ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ DỰ THẦU GIAI ĐOẠN 2 GÓI THẦU XÂY LẮP
CÓ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ MỚI, ĐẶC THÙ
(áp dụng đối với
đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu
thầu)
Nội dung thực hiện theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 52 như sau:
Bước 1. Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
- Tổ chuyên gia
kiểm tra các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 1 gồm:
+ Kiểm tra
số lượng bản gốc, bản chụp hồ
sơ: đủ hay thiếu
+ Kiểm tra thành
phần hồ sơ:
* Đơn dự
thầu: có hay không có
* Thỏa thuận
liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không
có
* Giấy ủy
quyền ký đơn dự thầu (trường hợp
ủy quyền ký đơn dự thầu): có hay không có
* Bảo
đảm dự thầu: có hay không có
* Các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không có
* Tài liệu
chứng minh năng lực và kinh nghiệm: có hay không có
* Đề
xuất về kỹ thuật: có hay không có
* Đề
xuất về tài chính: có hay không có
* Các thành phần
khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu): có hay không có
+ Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp hồ sơ: thống nhất hay không
thống nhất (nếu có nội dung không thống
nhất thì nêu rõ nội dung nào)
- Trong quá trình
kiểm tra, nếu nhà thầu gửi Văn bản bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu thì
bên mời thầu tiếp nhận và chuyển cho Tổ
chuyên gia để xem xét
- Nếu Tổ
chuyên gia phát hiện tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu bị thiếu hoặc chưa rõ thì:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung
tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và
ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự
thầu
Bước 2. Đánh giá
tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
Tổ chuyên gia đánh
giá theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 2 như sau:
- Hồ sơ
của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao
gồm:
+ Có bản gốc
+ Có đơn
dự thầu được ký bởi người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy
quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh
thì đơn dự thầu phải được ký
bởi người đại diện theo pháp luật
của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng
đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm
theo thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)
+ Thời gian thực
hiện gói thầu phù hợp với thời gian nêu trong
đề xuất về kỹ thuật
+ Giá dự
thầu cụ thể, cố định bằng số,
bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự
thầu ghi trong biểu giá tổng hợp
+ Không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo
điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu
tư
+ Hiệu lực
của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong
hồ sơ mời thầu
+ Có bảo
đảm dự thầu với giá trị và thời
hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của
hồ sơ mời thầu
+ Không có tên trong 2
hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà
thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh)
+ Không đang trong
thời gian bị cấm tham dự thầu (nếu
cần kiểm tra thì xem trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia)
+ Bảo
đảm tư cách hợp lệ theo Luật
Đấu thầu điều 5 khoản 1
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
- Hồ sơ
của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung
nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và
bị loại không được xem xét đánh giá tiếp
Bước 3. Đánh giá về
kinh nghiệm và năng lực
Tổ chuyên gia
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 3 như sau:
- Trường
hợp đã thực hiện sơ tuyển thì không đánh
giá mà chỉ xem xét các thông tin cập nhật của nhà
thầu
- Trường
hợp không thực hiện sơ tuyển thì:
+ Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài
liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)
+ Sử dụng
phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT để
đánh giá lần lượt các nội dung theo từng tiêu
chuẩn gồm: Tiêu chuẩn về năng lực tài chính
và kinh nghiệm; Tiêu chuẩn về năng lực kỹ
thuật; Tiêu chuẩn về nhà thầu phụ đặc
biệt (nếu có)
* Đối
với nhà thầu liên danh: Năng lực và kinh nghiệm
được xác định bằng tổng năng
lực và kinh nghiệm của các thành viên liên danh; Từng
thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực và kinh
nghiệm đối với phần việc mà mình
đảm nhận (nếu bất kỳ thành viên nào không
đáp ứng thì nhà thầu liên danh được đánh
giá là không đáp ứng)
* Năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu phụ không được
xem xét (trừ trường hợp được phép
sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt)
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
- Hồ sơ
dự thầu có 1 trong các nội dung được
đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được
kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại không
được xem xét đánh giá tiếp
Bước 4. Đánh giá
về kỹ thuật
Tổ chuyên gia
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như sau:
- Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài
liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)
- Sử dụng
phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc phương
pháp chấm điểm (tùy theo quy định trong hồ
sơ mời thầu) để đánh giá lần
lượt các nội dung theo từng tiêu chuẩn đánh
giá (không đánh giá lại những nội dung đã
thống nhất ở giai đoạn 1)
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì xử lý như sau:
+ Nếu sự sai
khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
+ Nếu sự sai
khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)
- Trường
hợp cần làm rõ các nội dung đề xuất về
kỹ thuật trong quá trình đánh giá thì:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ
sung tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và
ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự
thầu
- Xử lý kết
quả đánh giá:
+ Trường
hợp sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG
ĐẠT: nếu hồ sơ có 1 trong các tiêu chí
được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ
được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị
loại không được xem xét đánh giá tiếp
+ Trường
hợp sử dụng phương pháp chấm điểm:
nếu hồ sơ có tổng điểm hoặc
điểm của 1 trong các tiêu chí < mức điểm
tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được
kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại và không
được xem xét đánh giá tiếp
Bước 5. Đánh giá
về tài chính
Tổ chuyên gia
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như sau:
5.1. Trường
hợp sử dụng phương pháp GIÁ THẤP NHẤT
Bước 1. Xác
định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
Thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu
ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi
hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì
lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
Thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá trong
dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu
Hồ sơ có giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất được xếp hạng thứ
nhất
5.2. Trường
hợp sử dụng phương pháp GIÁ ĐÁNH GIÁ
Bước 1. Xác định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
Việc sửa
lỗi thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu
ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi
hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì
lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
Việc hiệu
chỉnh sai lệch thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xác định giá đánh giá
Việc xác
định giá đánh giá được thực hiện
theo công thức GĐG
= G ± ∆G trong đó:
- G = (giá dự
thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu
chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔG là
giá trị các yếu tố được quy về
một mặt bằng cho cả vòng đời sử
dụng của công trình bao gồm:
+ Chi phí vận
hành, bảo dưỡng;
+ Chi phí lãi vay
(nếu có);
+ Tiến
độ;
+ Chất
lượng;
+ Các yếu tố
khác (nếu có).
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu
Hồ sơ có giá đánh
giá thấp nhất được xếp hạng thứ
nhất
5.3. Trường
hợp sử dụng phương pháp KẾT HỢP
GIỮA KỸ THUẬT VÀ GIÁ
Bước 1. Xác định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
Việc sửa
lỗi thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu ĐƠN
GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi hệ
thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì lấy
THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
Việc hiệu
chỉnh sai lệch thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xác định điểm giá
của từng hồ sơ
Điểm giá
của từng hồ sơ được xác định
như sau: ĐGi = GTN x TĐ x Gi
- ĐGi là
điểm giá của hồ sơ thứ i
- GTN là giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất trong số các hồ sơ được
đánh giá chi tiết về tài chính
- TĐ là thang
điểm 100 hoặc 1.000 (thống nhất với thang
điểm về kỹ thuật)
- Gi là giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
của hồ sơ thứ i
Bước 6. Xác định điểm tổng
hợp của từng hồ sơ
Điểm
tổng hợp của từng hồ sơ được
xác định như sau: Đi = ĐKTi x K
x ĐGi x G + ΔƯĐ
- Đi là
điểm tổng hợp của hồ sơ thứ i
- ĐKTi
là điểm kỹ thuật của hồ sơ thứ i
- K là tỷ
trọng điểm về kỹ thuật quy định
trong thang điểm tổng hợp
- ĐGi là
điểm giá của hồ sơ thứ i
- G là tỷ
trọng điểm về giá quy định trong thang
điểm tổng hợp
- ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối
với đối tượng không được
hưởng ưu đãi
Bước 7. Xếp hạng nhà thầu
Hồ sơ có điểm
tổng hợp cao nhất được xếp hạng
thứ nhất
Bước 6. Báo cáo kết
quả đánh giá
Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 5 và gửi bên mời thầu
Bước 7. Phê duyệt
danh sách xếp hạng nhà thầu
- Bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách
xếp hạng nhà thầu (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 7 khoản 2 điểm b), nội dung hồ sơ trình bao gồm:
+ Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu
+ Báo cáo kết
quả đánh giá của tổ chuyên gia
+ Bản chụp
các hồ sơ, tài liệu sau:
* Hồ sơ
mời thầu
* Quyết
định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật
* Biên bản
mở hồ sơ đề xuất tài chính
* Hồ sơ
đề xuất về tài chính của các nhà thầu
* Những tài liệu
khác có liên quan
- Chủ
đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm d)
+ Mẫu Quyết định phê duyệt danh
sách xếp hạng nhà thầu
+ Thời gian phê
duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được tờ trình (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)
----------------------------------------
Xem
thêm: Quy trình
đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp có kỹ
thuật, công nghệ mới, đặc thù