Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ PPP

Lập Đề xuất dự án đầu tư PPP (ĐXDA) là công việc thực hiện ở giai đoạn chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư PPP do nhà đầu tư đề xuất

Chi phí lập ĐXDA là chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí lập ĐXDA trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí lập BCĐXCTĐT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.4 như sau:

Công thức tính C = Ckt x ĐM trong đó:

1)   Ckt chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.2, công thức tính Ckt = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x (1 + VAT) trong đó:

* G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

ü  BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

ü  XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

ü  QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

ü  DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1  

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

* N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.2 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

* K1, K2, K3 là hệ số điều chỉnh nếu có các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.6 như sau:

- K1 = 1,15 nếu là dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có

- K2 = 1,1 nếu dự án gốm nhiều công trình nằm trên địa bàn nhiều tỉnh

- K3 = 0,8 nếu dự án có sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc sử dụng lại thiết kế (để lập thiết kế cơ sở)

* K4 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập BCNCKT bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

* K5 là hệ số điều chỉnh đối với lập BCNCKT dự án quan trọng quốc gia, K2 = 1,1 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.5)

* VAT là thuế VAT = 10%

2)   ĐM là mức tỷ lệ (%) xác định tùy thuộc nhóm dự án như sau:

* Đối với dự án B trở lên thì ĐM = 40%

* Đối với dự án nhóm C thì ĐM = 80%

2. Xác định chi phí lập ĐXDA trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí lập ĐXDA được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn lập ĐXDA đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập ĐXDA được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập ĐXDA

Dự toán gói thầu tư vấn lập ĐXDA được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập ĐXDA thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập ĐXDA thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1