Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (BCĐXCTĐT) là công việc do cơ quan có thẩm quyền thực hiện ở giai đoạn chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm B và C

Chi phí thẩm định BCĐXCTĐT thuộc khoản mục chi phí khác trong tổng mức đầu tư xây dựng

1. Xác định chi phí thẩm định BCĐXCTĐT trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí thẩm định BCĐXCTĐT xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Nghị định 136/2015/NĐ-CP điều 7 khoản 3 và 4 như sau:

Công thức tính C = Ctkt x ĐM trong đó:

1)   Ctkt là chi phí thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo công thức Ctkt = G x N x K x 20% trong đó:

* G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

ü  BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

ü  XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

ü  QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

ü  DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1  

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

* N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.14 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

* K là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm định BCĐXCTĐT bằng tiếng nước ngoài, K = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

2)   ĐM là mức tỷ lệ (%) xác định tùy thuộc tổng mức đầu tư và nhóm dự án như sau:

* Đối với dự án có tổng mức đầu tư ≥ 800 tỷ đồng thì ĐM = 60%

* Đối với dự án có tổng mức đầu tư < 800 tỷ đồng:

- Nếu dự án nhóm B thì ĐM = 30%

- Nếu dự án nhóm C thì ĐM = 15%

2. Xác định chi phí thẩm định BCĐXCTĐT trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thẩm định BCĐXCTĐT được xác định theo chứng từ thực tế đã chi cho cơ quan thẩm định

-1