Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT) là công việc do cơ quan có thẩm quyền thực hiện ở giai đoạn chủ trương đầu tư đối với: (1) dự án đầu tư PPP; (2) dự án đầu tư công quan trọng quốc gia và nhóm A; (3) dự án đầu tư kinh doanh thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng

Chi phí thẩm định BCNCTKT thuộc khoản mục chi phí khác trong tổng mức đầu tư xây dựng

1. Xác định chi phí thẩm định BCNCTKT trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí thẩm định BCNCTKT xác định bằng định 20% chi phí thẩm tra BCNCTKT (theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 3 điểm b)

Công thức tính C = G x N x K x 20% trong đó:

1)   G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

* BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

* XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

* QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

* DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1  

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.14 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

3)   K là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm định BCNCTKT bằng tiếng nước ngoài, K = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

2. Xác định chi phí thẩm định BCNCTKT trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thẩm định BCNCTKT được xác định theo chứng từ thực tế đã chi cho cơ quan thẩm định

-1