Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (QHCT) được xác định và quản lý như sau:

1. Xác định chi phí lập nhiệm vụ QHCT trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí lập nhiệm vụ QHCT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 20/2019/TT-BXD điều 6 khoản 2, cụ thể như sau:

Công thức tính C = S x N x K x (1 + VAT) trong đó:

1)   S diện tích quy hoạch (ha)

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo địa điểm xây dựng như sau:

- Đối với dự án thuộc khu vực đô thị thì N xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số 4

- Đối với dự án thuộc khu chức năng thì N xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số 8

- Đối với dự án thuộc khu vực nông thôn thì N xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số 10

3)   K là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 20/2019/TT-BXD điều 8 khoản 1 như sau:

- Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước thì K = 1

- Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài thì K = 1,5

- Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước phối hợp với tư vấn nước ngoài thì K = 2,5

- Nếu dự kiến thuê tư vấn nước ngoài thì K = 3,5

4)   VAT là thuế VAT = 10%

2. Xác định chi phí lập nhiệm vụ QHCT trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí lập nhiệm vụ QHCT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn lập nhiệm vụ QHCT đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập nhiệm vụ QHCT được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập nhiệm vụ QHCT

Dự toán gói thầu tư vấn lập nhiệm vụ QHCT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

Các khoản mục chi phí trong dự toán bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

1)   Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí trong dự toán chuẩn bị đầu tư (mục 1)

2)   Chi phí dự phòng bằng 5%

-1