Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCKT) là công việc tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1) thực hiện ở giai đoạn quyết định đầu tư dự án (trừ các dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 3)

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí lập BCNCKT đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí lập BCNCKT phải xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí lập BCNCKT trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí lập BCNCKT xác định theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin truyền thông

Đối với các dự án khác, chi phí lập BCNCKT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.2 như sau:

Công thức tính C = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x K6 x (1 + VAT) trong đó:

1)   G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

* BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

* XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

* QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

* DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1  

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.2 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

3)   K1, K2, K3 là hệ số điều chỉnh nếu có các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.6 như sau:

- K1 = 1,15 nếu là dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có

- K2 = 1,1 nếu dự án gốm nhiều công trình nằm trên địa bàn nhiều tỉnh

- K3 = 0,8 nếu dự án có sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc sử dụng lại thiết kế (để lập thiết kế cơ sở)

4)   K4 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập BCNCKT bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

5)   K5 là hệ số điều chỉnh đối với lập BCNCKT dự án quan trọng quốc gia, K2 = 1,1 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.5)

6)   K6 là hệ số điều chỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng công trình di tích (theo Thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL điều 7) như sau:

- Dự án bảo quản, tu bổ di tích quốc gia đặc biệt: K6 = 1,3

- Dự án phục hồi di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh: K6 = 1,2

- Dự án phục hồi di tích quốc gia đặc biệt: K6 = 1,56

7)   VAT là thuế VAT = 10%

2. Xác định chi phí lập BCNCKT trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí lập BCNCKT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn lập BCNCKT đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập BCNCKT được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập BCNCKT

Dự toán gói thầu tư vấn lập BCNCKT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập BCNCKT thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1 (chi phí xây dựng và thiết bị xác định theo sơ bộ tổng mức đầu tư được duyệt)

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập BCNCKT thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1