Chuyên mục:

TÍNH CHI PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ SƠ BỘ THEO ĐỊNH MỨC TỶ LỆ %

Chi phí thẩm tra thiết kế sơ bộ bằng 35% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.14)

Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT) xác định như sau:

1. Đối với dự án quan trọng quốc gia

Chi phí thẩm tra BCNCTKT tính bằng chi phí thẩm tra BCNCKT (theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 3 điểm a), cụ thể là được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 4.2 như sau:

Công thức tính C = G x N x K1 x K2 x (1 + VAT) trong đó:

1)   G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.15 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

3)   K1 là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm tra BCNCKT bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

4)   K2 là hệ số điều chỉnh đối với trường hợp thẩm tra chỉ thẩm tra 1 phần BCNCKT

- Nếu thẩm tra toàn bộ BCNCKT thì K2 = 1

- Nếu chỉ thẩm tra thiết kế cơ sở thì K2 = 0.35

- Nếu chỉ thẩm tra tổng mức đầu tư thì K2 = 0,35

- Nếu chỉ thẩm tra các nội dung khác (không thẩm tra thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư) thì K2 = 0,3

5)   VAT là thuế VAT = 10%

2. Đối với dự án nhóm A trở xuống

Chi phí thẩm tra BCNCTKT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 4.1 như sau:

Công thức tính C = G x N x K1 x K2 x (1 + VAT) trong đó:

1)   G, K1, K2 và VAT được xác định như mục 1

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.14

-1