TÍNH CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO ĐỊNH
MỨC TỶ LỆ %
1. Đối với
dự án đầu tư xây dựng công trình ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Chi phí QLDA được xác định bằng
định mức tỷ lệ (%) theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục I khoản 6, công thức tính C = (Ght
x Nht x K1 + Gpm x ĐMpm) x
K2 x K3 x K4 x (1 + VAT), trong đó:
-
Ght là tổng chi phí xây dựng và thiết bị của
phần hạ tầng kỹ thuật (trước thuế
VAT) trong Tổng mức đầu tư
- Nht
là định mức tỷ lệ (%) được xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1a
- K1
là hệ số điều chỉnh đối với
trường hợp lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật,
K = 0,84
-
Gpm là chi phí thiết bị phần mềm (trước
thuế VAT) trong Tổng mức đầu tư
- Npm
là định mức tỷ lệ (%) được xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1b
- K2
là hệ số điều chỉnh đối với dự
án tại vùng hải đảo, vùng biên giới, K2 = 1,35 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm a)
- K3
là hệ số điều chỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn nhiều tỉnh,
K3 = 1,25 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm b)
- K4
là hệ số điều chỉnh đối với dự
án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng, K4 = 0,8
(theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm c)
-
VAT là thuế VAT = 10%
2.2. Đối với
các dự án đầu tư xây dựng khác
Chi phí QLDA được xác định bằng
định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.1, công
thức tính C = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 x (1 + VAT) trong đó:
- G là tổng chi phí xây dựng và thiết
bị (trước thuế VAT) của dự án
- N là định mức tỷ lệ
(%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 1.1 (trường
hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong
bảng định mức được xác định
theo công trình chính; nếu dự
án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình
chính có cấp cao nhất)
- K1 và K2 là hệ số điều
chỉnh theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.3 như sau:
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên biển, trên đảo; dự án trải dài dọc
theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại
địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:
K1 = 1,35
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên địa bàn nhiều tỉnh: K2 = 1,1
- K3 là hệ số điều chỉnh đối
với trường hợp quản lý dự án theo Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 23, K3 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.4)
-
K4 là hệ số điều chỉnh đối với dự
án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng, K4 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.5)
-
VAT là thuế VAT = 10%