Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ CƠ SỞ

Thẩm tra thiết kế cơ sở là một nội dung công việc của công tác thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí thẩm tra thiết kế cơ sở, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, trường hợp cần thẩm tra riêng thiết kế cơ sở thì chi phí thẩm tra thiết kế cơ sở xác định như sau:

1. Xác định chi phí thiết kế cơ sở trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Chi phí thẩm tra thiết kế cơ sở bằng 35% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.15)

Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) xác định như sau:

1.1. Đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chi phí thẩm tra BCNCKT xác định theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin truyền thông

1.2. Đối với các dự án khác: chi phí thẩm tra BCNCKT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 4.2, công thức tính C = G x N x K1 x K2 x (1 + VAT) trong đó:

1)   G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

* BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

* XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

* QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

* DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1 

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.15 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

3)   K1 là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm tra BCNCKT bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

4)   K2 là hệ số điều chỉnh đối với trường hợp thẩm tra chỉ thẩm tra 1 phần BCNCKT

- Nếu thẩm tra toàn bộ BCNCKT thì K2 = 1

- Nếu chỉ thẩm tra thiết kế cơ sở thì K2 = 0.35

- Nếu chỉ thẩm tra tổng mức đầu tư thì K2 = 0,35

- Nếu chỉ thẩm tra các nội dung khác (không thẩm tra thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư) thì K2 = 0,3

5)   VAT là thuế VAT = 10%

2. Xác định chi phí thẩm tra thiết kế cơ sở trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra thiết kế cơ sở được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở

Dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước thẩm tra thiết kế cơ sở thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thẩm tra thiết kế cơ sở thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1