TÍNH
CHI PHÍ THIẾT KẾ CƠ SỞ THEO ĐỊNH MỨC TỶ
LỆ (%)
Chi phí thiết kế cơ sở = 35% x Ckt,
trong đó
·
35% là tỷ trọng chi phí thiết kế cơ
sở trong chi phí lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.15)
·
Ckt là chi phí lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.2
Công
thức tính Ckt = G x N x
K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x K6 x (1 + VAT) trong đó:
1)
G là chi phí xây dựng và thiết bị
(trước thuế VAT) của dự án
2)
N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.2 (nếu
dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng
trong bảng định mức được xác định
theo công trình chính của
dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác
định theo công trình chính có cấp cao nhất)
3)
K1, K2, K3 là hệ số
điều chỉnh nếu có các trường hợp theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
2.6 như sau:
-
K1 = 1,15 nếu là dự
án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán
kết nối với công trình hiện có
- K2 =
1,1 nếu dự án gốm nhiều công trình nằm trên
địa bàn nhiều tỉnh
- K3 = 0,8 nếu dự án có sử dụng thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc sử
dụng lại thiết kế (để lập thiết
kế cơ sở)
4)
K4 là hệ số
điều chỉnh nếu phải lập BCNCKT bằng tiếng
nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
5)
K5 là hệ số
điều chỉnh đối với lập BCNCKT dự
án quan trọng quốc gia, K2 = 1,1
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
2.5)
6)
K6 là hệ số
điều chỉnh đối với dự
án đầu tư xây dựng công trình di tích (theo
Thông tư
17/2013/TT-BVHTTDL điều 7) như sau:
-
Dự án bảo quản, tu bổ di tích quốc gia đặc
biệt: K6 = 1,3
-
Dự án phục hồi di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh:
K6 = 1,2
-
Dự án phục hồi di tích quốc gia đặc biệt:
K6 = 1,56
7)
VAT là thuế VAT = 10%