Chuyên mục:

CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH

Nội dung thực hiện theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 30 như sau:

1. Đối với dự án tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

1.1. Trường hợp đấu giá thành công: quyết định trúng đấu giá đồng thời là quyết định chấp thuận nhà đầu tư

1.2. Trường hợp đấu giá không thành công ít nhất 2 lần hoặc trường hợp chỉ có 1 nhà đầu tư tham gia đấu giá:

1) Cơ quan tổ chức đấu giá gửi văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 29 khoản 3 điểm c

2) Nhà đầu tư duy nhất tham gia đấu giá hoặc nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện dự án (trường hợp đấu giá không thành công ít nhất 2 lần) thực hiện theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 1 điểm a như sau:

- Chuẩn bị hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác)

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư)

+ Báo cáo giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án (nếu dự án thuộc Luật Chuyển giao công nghệ điều 13 khoản 2)

+ Hợp đồng BCC (nếu dự án đầu tư theo Luật Đầu tư điều 3 khoản 14)

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)

- Nộp 04 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư như sau:

+ Đối với dự án thực hiện trên địa bàn hành chính nhiều tỉnh: nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án

+ Đối với dự án thực hiện trong địa bàn 1 tỉnh:

* Trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì nộp hồ sơ cho Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT (nếu chưa thành lập Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án)

* Trường hợp dự án thực hiện ở cả trong và ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án

* Trường hợp dự án thực hiện ở ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch đầu tư

3) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 1 điểm b

4) Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có văn bản trả lời, gửi cơ quan đăng ký đầu tư

5) Trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh

6) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh thực hiện:

- Ban hành quyết định chấp thuận nhà đầu tư

- Gửi quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho:

+ Cơ quan tổ chức đấu giá

+ Cơ quan đăng ký đầu tư

+ Nhà đầu tư

+ Bộ Kế hoạch đầu tư (đối với dự án do Quốc hội hoặc Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư)

2. Đối với dự án tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án sử dụng đất

2.1. Trường hợp đấu thầu thành công: quyết định phê duyệt kế quả lựa chọn nhà đầu tư đồng thời là quyết định chấp thuận nhà đầu tư

2.2. Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu thầu và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm:

2.2.1. Đối với dự án do địa phương tổ chức đấu thầu:

1) Cơ quan tổ chức đấu thầu thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 29 khoản 3 điểm c

2) Nhà đầu tư thực hiện theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 2 điểm a như sau:

- Chuẩn bị hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác)

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư)

+ Báo cáo giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án (nếu dự án thuộc Luật Chuyển giao công nghệ điều 13 khoản 2)

+ Hợp đồng BCC (nếu dự án đầu tư theo Luật Đầu tư điều 3 khoản 14)

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)

- Nộp 04 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư như sau:

+ Đối với dự án thực hiện trên địa bàn hành chính nhiều tỉnh: nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án

+ Đối với dự án thực hiện trong địa bàn 1 tỉnh:

* Trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì nộp hồ sơ cho Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT (nếu chưa thành lập Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án)

* Trường hợp dự án thực hiện ở cả trong và ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án

* Trường hợp dự án thực hiện ở ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch đầu tư

3) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 2 điểm b

4) Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có văn bản trả lời, gửi cơ quan đăng ký đầu tư

5) Trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư:

- Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế: Ban quản lý khu kinh tế ban hành văn bản chấp thuận nhà đầu tư

- Đối với dự án thực hiện ngoài khu kinh tế: cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh; trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh ban hành quyết định chấp thuận nhà đầu tư gửi cho nhà đầu tư và Bộ Kế hoạch đầu tư (đối với dự án do Quốc hội hoặc Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư)

2.2.2. Đối với dự án do Bộ/Cơ quan trung ương tổ chức đấu thầu:

1) Bộ/cơ quan trung ương ban hành quyết định chấp thuận nhà đầu tư

2) Bộ/cơ quan trung ương gửi quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho:

+ Cơ quan đăng ký đầu tư

+ Nhà đầu tư

+ Bộ Kế hoạch đầu tư (đối với dự án do Quốc hội hoặc Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư)

3. Đối với dự án không tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời là văn bản chấp thuận nhà đầu tư

-1