Chuyên mục:

DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định dự toán gói thầu (nếu cần thiết) đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước, dự toán gói thầu được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 17 như sau:

1. Căn cứ pháp lý lập dự toán

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

- Các văn bản pháp lý khác liên quan.

2. Phương pháp xác định dự toán

2.1. Trường hợp thuê tư vấn trong nước thiết kế

- Căn cứ khối lượng và nội dung công việc thiết kế

- Căn cứ định mức chi phí theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng

2.2. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thiết kế

- Căn cứ khối lượng và nội dung công việc thiết kế

- Căn cứ hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng

3. Xác định giá trị dự toán

3.1. Xác định giá trị trước thuế

3.1.1. Trường hợp thuê tư vấn trong nước thẩm tra

- Chi phí thẩm tra được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục IV khoản 1, công thức tính C = G x ĐM x 40% x K1 x K2 x K3 + CBIM

+ G là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình cần thẩm tra thiết kế

+ ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.16

+ 40% là mức chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.16 Mục Ghi chú

+ K1 (nếu có) là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3): K1 = 1,15

+ K2 (nếu có) là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7): K2 = 2

+ K3 (nếu có) là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.16 Mục Ghi chú như sau:

* Đối với công trình thứ 2 trở đi có sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (trong dự án có nhiều công trình) thì K3 = 0,36

* Đối với công trình san nền thì tính theo chi phí thẩm tra công trình giao thông và K3 = 0.4

+ CBIM (nếu có) là chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình BBIM

- Giá trị gói thầu trước thuế là: …………. đồng

3.1.2. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thẩm tra

- Chi phí thẩm tra xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, công thức tính C= CG + QL + K + TN, trong đó:

+ CG là chi phí chuyên gia được xác định bằng tổng chi phí các loại chuyên gia cần huy động (thời gian làm việc của chuyên gia theo dự kiến, tiền lương của chuyên gia nước ngoài xác định theo thông lệ quốc tế), cụ thể bao gồm:

* Chủ nhiệm dự án: 01 người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Chủ trì các bộ môn: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Kỹ sư: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Kỹ thuật viên: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

+ QL là chi phí quản lý được tính bằng 55% x CG (nếu CG < 1 tỷ đồng); bằng 50% x CG (nếu CG = 1÷<5 tỷ đồng); bằng 45% x CG (nếu CG ≥ 5 tỷ đồng)

+ K là chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng; chi phí hội nghị, hội thảo,…) dự trù bằng 10%

+ TN là thu nhập chịu thuế tính trước bằng 6% x (CG + QL)

- Giá trị gói thầu trước thuế là: …………. đồng

3.2. Xác định giá trị thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng VAT = 10%

3.3. Xác định chi phí dự phòng (DP)

Chi phí dự phòng DP = 10%

4. Tổng hợp dự toán gói thầu

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU

TT

Khoản mục chi phí

Din gii

Giá trị (đồng)

Ký hiệu

1

Giá trị gói thầu trước thuế

 

Gtt

2

Thuế giá trị gia tăng

Gtt x10%

 

VAT

3

Chi phí dự phòng

(Gtt + VAT) x10%

 

DP

 

Tổng cộng

Gtt + VAT + DP

 

G

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI CHỦ TRÌ

 

 

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng..., số...

                         

 

-1