Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là công việc tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1 điểm e) thực hiện ở giai đoạn Quyết định đầu tư của dự án thuộc trường hợp theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1.

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường xác định như sau:

1. Trường hợp khái toán chi phí

Khi lập Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư hoặc Tổng mức đầu tư thì có thể khái toán chi phí theo 1 trong các phương pháp sau:

1.1. Phương pháp 1 (tính theo chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện)

Trường hợp có chi phí của dự án tương tự thì sử dụng mức chi phí đó và quy đổi về thời điểm và địa điểm thực hiện theo công thức C = Ctt x L/Ltt, trong đó:

- C là chi phí cần tính

- Ctt là mức chi phí của dự án tương tự

- L là mức lương tối thiểu vùng tại địa điểm thực hiện dự án và thời điểm tính toán

- Ltt là mức lương tối thiểu vùng tại địa điểm và thời điểm thực hiện dự án tương tự

1.2. Phương pháp 2 (áp dụng đối với dự án thông thường, quy mô không lớn)

a. Nguyên lý tính toán:

- Cơ cấu chi phí xác định theo dự toán chi phí tư vấn gồm CG + QL + K + TN + VAT + DP

- Chi phí chuyên gia (CG) xác định theo định mức chi phí nhân công trong Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

- Các chi phí còn lại (QL, K, TN, VAT, DP) theo hướng dẫn xác định dự toán chi phí tư vấn

b. Tính toán chi phí:

- Chi phí chuyên gia (CG) tạm tính tương đương với chi phí nhân công lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn, cụ thể xác định theo Thông tư 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT điều 4 như sau:

+ Chi phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn (mức chuẩn) là 250.000.000 x 0,3 x 0,5 = 37.000.000 đồng

+ Chi phí nhân công (thời điểm năm 2011) là 37.000.000 x 60% = 22.200.000 đồng

+ Chi phí nhân công (thời điểm tính toán) điều chỉnh theo mức lương tối thiểu là 22.200.000/830.000 x L = 26,75 x L (L là mức lương tối thiểu vùng)

- Các chi phí còn lại (QL, K, TN, VAT, DP) theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 như sau:

+ Chi phí quản lý QL = CG x 55% = 14,71 x L

+ Chi phí khác K = 10% x (CG + QL) = 4,15 x L

+ Thu nhập chịu thuế tính trước TN = (CG + QL) x 6% = 2,49 x L

+ Thuế giá trị gia tăng VAT = (CG + QL + K + TN) x 10% = 4,81 x L

+ Chi phí dự phòng DP = (CG + QL + K + TN + VAT) x 10% = 5,29 x L

- Khái toán chi phí theo công thức rút gọn là: C = (26,75 + 14,71 + 4,15 + 2,49 + 4,81 + 5,29) x L

C = 58,2 x L (L là mức lương tối thiểu vùng)

1.3. Phương pháp 3

Trên cơ sở thống kê và phân tích dữ liệu, mức chi phí theo tỷ lệ (%) so với Tổng mức đầu tư tùy thuộc từng loại dự án phải đánh giá tác động môi trường (theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP Phụ lục II)

Xem Bảng kết quả tổng hợp mức chi phi phí ĐTM

2. Trường hợp lập dự toán chi phí

Dự toán chi phí xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 như sau:

C= CG + QL + K + TN + VAT + DP

2.1. Chi phí chuyên gia (CG) 

Chi phí chuyên gia được xác định bằng tổng chi phí các loại chuyên gia (CG = ∑CGi), trong đó CGi là chi phí chuyên gia loại i được xác định theo công thức CGi = Scgi x Tcgi x Lcgi

- Scgi là số lượng chuyên gia loại i cần thiết để thực hiện công việc (căn cứ nội dung Báo cáo theo Thông tư 25/2019/TT-BTNMT Phụ lục I Mẫu số 04), dự kiến số lượng chuyên gia gồm:

+ Chủ nhiệm dự án: 01 người

+ Kỹ sư chính (chủ trì từng nội dung báo cáo): 05 người (dự án khai thác khoáng sản thì thêm 01 người chủ trì nội dung “Phương án cải tạo, phục hồi môi trường”)

+ Kỹ sư kinh tế (tính toán, xác định chi phí): 01 người

+ Tư vấn khác (thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập số liệu,…): 05÷06 người (01 người/nội dung)

- Tcgi là thời gian làm việc của chuyên gia, dự kiến 30÷60 ngày (bao gồm cả chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo)

- Lcgi là tiền lương của chuyên gia loại i (chuyên gia trong nước xác định theo Thông tư 15/2019/TT-BXD Phụ lục số 5, chuyên gia nước ngoài xác định theo thông lệ quốc tế)

2.2. Chi phí quản lý (QL)

Chi phí quản lý được xác định như sau:

- Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = CG x 55%

- Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = CG x 50%

- Nếu CG ≥ 5 tỷ đồng thì QL = CG x 45%

2.3. Chi phí khác (K)

Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng; chi phí hội nghị, hội thảo,…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%

2.4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN)

Thu nhập chịu thuế tính trước TN = (CG + QL) x 6%

2.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng VAT = (CG + QL + K + TN) x 10%

2.6. Dự phòng (DP)

Chi phí dự phòng DP = (CG + QL + K + TN + VAT) x (5÷10%)

-1