NHỮNG
CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN KHÔNG SỬ
DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Giai đoạn quyết định đầu
tư xây dựng bao gồm các công việc lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng và các công việc cần thiết khác liên quan, cụ
thể như sau:
1. Các công việc chính
1.1. Lập dự án đầu tư xây dựng
- Đối
với dự án thuộc Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 3 thì chỉ
cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, nội dung
theo Luật Xây dựng điều 55
- Đối
với các dự án khác thì phải lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi, nội dung theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 11 khoản
1
1.2. Thẩm định dự án đầu tư
- Đối
với Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Người
quyết định đầu tư thẩm định
toàn bộ nội dung; cơ quan chuyên môn về xây dựng
không tham gia thẩm định (theo Luật Xây dựng điều 56 khoản 3)
- Đối
với Báo cáo nghiên cứu khả thi: Người
quyết định đầu tư chủ trì tổ chức
thẩm định các nội dung theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 12 khoản
6; cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ tham
gia thẩm định đối với dự án có quy mô lớn
hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn cộng đồng
1.3. Phê duyệt dự án đầu tư
- Người quyết
định đầu tư phê duyệt dự án (Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ
thuật)
- Xem Thẩm quyền quyết
định đầu tư
2. Các công việc liên
quan
2.1. Xin chấp
thuận độ cao công trình
Nếu dự
án có công trình thuộc Nghị
định 32/2016/NĐ-CP điều 9 thì phải
xin chấp thuận độ cao theo Nghị định
32/2016/NĐ-CP
2.2. Thi tuyển
phương án kiến trúc
Nếu dự
án có công trình thuộc Luật Kiến
trúc điều 17 khoản 2 thì phải tổ chức
thi tuyển kiến trúc theo Nghị định
85/2020/NĐ-CP
2.3. Lựa
chọn phương án mỹ thuật
Nếu dự
án có công trình tượng
đài, tranh hoành tráng thì phải tổ chức lựa chọn
phương án mỹ thuật theo Nghị định
113/2013/NĐ-CP
2.4. Quy hoạch
xây dựng
- Đối với dự án đầu tư
xây dựng công trình theo tuyến: phải xin thỏa thuận/chấp
thuận phương án tuyến
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung thuộc
khu vực chưa có (hoặc chưa phù hợp) quy hoạch
chi tiết xây dựng:
+ Dự án thuộc khu vực đô thị hoặc
trong khu chức năng mà có quy mô < 5ha (riêng nhà chung cư phải
< 2ha) thì không cần lập quy
hoạch chi tiết xây dựng
+ Các trường hợp khác thì phải
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng
2.5. Phòng
cháy chữa cháy
1) Dự
án có công trình thuộc Nghị định
136/2020/NĐ-CP Phụ lục V Mục 15,16 phải
được cảnh sát PCCC chấp thuận địa
điểm trước khi thiết kế
2) Dự
án có công trình thuộc Nghị định
136/2020/NĐ-CP Phụ lục V phải được
thỏa thuận/chấp thuận giải pháp PCCC trước
khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, phải
được thẩm duyệt thiết kế bản vẽ
thi công trước khi phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ
thuật
2.6. Lập
nhiệm vụ thiết kế
- Nhiệm vụ thiết kế được xác
định trước khi thiết kế cơ sở
(đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi) hoặc
thiết kế bản vẽ thi công (đối với Báo
cáo kinh tế kỹ thuật)
- Nội dung thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 32
2.7. Khảo
sát xây dựng, kiểm định chất lượng công
trình
- Tùy thuộc yêu cầu thiết kế để thực
hiện các công tác gồm: khảo sát địa hình,
địa chất, thủy văn, khảo sát hiện trạng,
kiểm định chất lượng công trình (đối
với cải tạo, sửa chữa, nâng cấp)
- Các thủ
tục bao gồm: lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát, phương án kỹ thuật khảo sát, giám sát khảo
sát, thực hiện và báo cáo kết quả khảo sát
2.8. Thỏa
thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật
- Công việc này thực hiện đối với dự
án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chung ngoài khu vực dự án thì thực hiện thủ
tục thỏa thuận đấu nối trong quá trình lập
dự án
- Các thủ tục thỏa thuận đấu nối
bao gồm: cấp điện, cấp nước, thoát
nước, công trình ngầm, giao thông
2.9. Đánh giá tác động môi trường
- Các dự
án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều
12 khoản 1 phải lập, thẩm định
và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Các dự
án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều
18 khoản 1 phải đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
2.10.
Thẩm tra dự án
- Việc
thẩm tra dự án (Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
Báo cáo kinh tế kỹ thuật) thực hiện theo yêu cầu
của cơ quan thẩm định
- Nội
dung thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
2.11.
Về quản lý chi phí
Thực
hiện theo Luật Xây dựng
điều 132
2.12.
Về lựa chọn nhà thầu
- Nếu
áp dụng Luật Đấu thầu thì các công việc cần thực hiện bao gồm:
+ Lập,
thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn quyết
định đầu tư theo Luật Đấu thầu điều 36 khoản
1 điểm b
+ Đăng
tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT điều 8 khoản
1
+ Tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được duyệt
- Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn nhà thầu
nhưng phải đảm bảo nhà thầu có đủ điều
kiện năng lực theo quy định
2.13.
Về hợp đồng xây dựng
Quản
lý hợp đồng xây dựng theo Luật Xây dựng điều 138