PHÁT HÀNH, SỬA ĐỔI, LÀM RÕ HỒ SƠ MỜI
THẦU TƯ VẤN THEO LUẬT ĐẤU THẦU
Việc phát hành, sửa đổi,
làm rõ hồ sơ mời thầu tư vấn quy định
tại Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 36 khoản 2
Nội dung thực hiện
theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 14 khoản 2 như
sau:
1. Phát hành hồ sơ mời
thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản 2 điểm a như
sau:
- Đăng tải hồ
sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia:
+ Quy trình
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Thời gian
đăng tải: sau khi đăng tải
thành công thông báo mời thầu (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 14 khoản 1 điểm a)
- Phát hành trực tiếp (bán) hồ sơ mời
thầu cho các nhà thầu như sau:
+ Nếu đã lựa chọn danh sách ngắn thì
chỉ phát hành cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn
+ Nếu không áp dụng
thủ tục lựa chọn danh sách ngắn thì phát hành cho
tất cả các nhà thầu có nhu cầu
+ Giá bán hồ sơ mời thầu theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 9 khoản 1
+ Thời gian phát hành: sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải thông báo mời thầu đến khi
đóng thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm b)
2. Sửa
đổi hồ sơ mời thầu
Trường hợp cần sửa đổi hồ
sơ mời thầu sau khi phát hành thì thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản 2 điểm
b như sau:
- Đơn vị lập hồ sơ mời thầu
tiến hành sửa đổi hồ sơ mời thầu,
trình bên mời thầu
- Đơn vị thẩm định hồ
sơ mời thầu lập báo cáo thẩm định các nội
dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
- Bên mời thầu trình chủ đầu tư
phê duyệt hồ sơ mời thầu sửa đổi
- Sau khi chủ đầu tư phê duyệt, bên mời
thầu thực hiện:
+ Đăng tải thông tin sửa đổi trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
* Nội dung đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 14 khoản 2
* Quy trình đăng tải
theo Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Gửi Văn bản
thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu (kèm
theo quyết định sửa đổi) đến các
nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu
theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm m như
sau:
* Thời gian gửi văn bản: trước
khi đóng thầu ≥ 10 ngày (đối với đấu
thầu trong nước) và ≥ 15 ngày (đối với
đấu thầu quốc tế)
* Nếu không kịp thời gian thì bên mời thầu
thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu
như sau:
ü Sửa
đổi thông tin về thời điểm đóng thầu
(được gia hạn) trong thông báo mời thầu
đã đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
ü Ghi rõ thời
điểm đóng thầu mới (được gia hạn)
trong văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu
gửi các nhà thầu
3. Làm rõ hồ sơ mời
thầu
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời
thầu thì nhà thầu thực hiện theo theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 14 khoản 2 điểm c như
sau:
+ Gửi đề nghị làm rõ đến bên mời
thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia (thời gian thực
hiện trước ngày đóng thầu ≥ 03 ngày làm việc
đối với đấu thầu trong nước và
≥ 05 ngày làm việc đối với đấu thầu
quốc tế)
+ Bên mời thầu gửi Văn bản làm rõ hồ
sơ mời thầu cho các nhà thầu
đã nhận hồ sơ mời thầu)
- Nếu nội dung làm rõ dẫn đến cần
sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời
thầu thực hiện theo Mục 2