Chuyên mục:

THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

(trường hợp đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế theo Luật Đấu thầu)

Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 40 như sau:

1. Mời nhà thầu đến thương thảo hợp đồng

Nội dung thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 1 như sau:

- Bên mời thầu gửi Văn bản mời nhà thầu đến thương thảo hợp đồng như sau:

+ Trường hợp đánh giá theo phương pháp dựa trên kỹ thuật thì mời nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất

+ Trường hợp không đánh giá theo phương pháp dựa trên kỹ thuật thì mời nhà thầu xếp hạng 1

- Nếu nhà thầu không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo

- Nếu tất cả nhà thầu đều không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

+ Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

+ Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

2. Tiến hành thương thảo

- Bên mời thầu và nhà thầu tiến hành thương thảo hợp đồng như sau:

+ Sử dụng các tài liệu làm căn cứ để thương thảo theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 2 bao gồm:

* Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu

* Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có)

* Hồ sơ mời thầu

+ Không thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã đề xuất theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 40 khoản 2)

+ Tiến hành thương thảo chi tiết theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 40 khoản 3 như sau:

* Thương thảo về các nội dung bao gồm:

ü  Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, chưa thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu

ü  Những nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng

* Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có)

* Thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu (nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế)

* Thương thảo về nhân sự như sau:

ü  Nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng

ü  Trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng thì nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn mà không làm thay đổi giá dự thầu

* Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu

* Thương thảo về các chi phí liên quan đến dịch vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế

* Thương thảo về các nội dung cần thiết khác (nếu có)

- Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 40 khoản 5 như sau:

+ Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo

+ Nếu thương thảo với tất cả các nhà thầu đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

* Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

* Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

3. Hoàn thiện dự thảo hợp đồng và lập biên bản thương thảo hợp đồng

- Căn cứ kết quả thương thảo, bên mời thầu và nhà thầu tiến hành hoàn thiện các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 40 khoản 4, gồm:

+ Dự thảo văn bản hợp đồng

+ Điều kiện cụ thể của hợp đồng

+ Phụ lục hợp đồng gồm:

* Danh mục chi tiết về phạm vi công việc

* Biểu giá

* Tiến độ thực hiện (nếu có)

- Bên mời thầu lập Biên bản thương thảo hợp đồng

-1