Điều
40. Thương thảo hợp đồng
1.
Việc thương thảo hợp đồng phải
dựa trên các cơ sở quy định tại Khoản 1
và Khoản 2 Điều 19 của Nghị định này.
2.
Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
Không
tiến hành thương thảo đối với các
nội dung mà nhà thầu đã đề xuất theo
đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3.
Nội dung thương thảo hợp đồng:
a)
Thương thảo về những nội dung chưa
đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp,
thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và
hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau
trong hồ sơ dự thầu với nhau dẫn
đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương
thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát
hiện và đề xuất trong hồ sơ dự
thầu (nếu có), bao gồm cả thương thảo
về các đề xuất thay đổi hoặc
phương án thay thế của nhà thầu nếu trong
hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà
thầu chào phương án thay thế;
c)
Thương thảo về nhân sự:
Trong
quá trình thương thảo, nhà thầu không
được thay đổi nhân sự đã đề
xuất trong hồ sơ dự thầu, trừ
trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ
dự thầu kéo dài hơn so với quy định
hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự
chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không
thể tham gia thực hiện hợp đồng thì nhà
thầu mới được thay đổi nhân sự
khác nhưng phải bảo đảm các nhân sự dự
kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và
năng lực tương đương hoặc cao
hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu
không được thay đổi giá dự thầu;
d)
Thương thảo về các vấn đề phát sinh
trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm
mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói
thầu;
đ)
Thương thảo về các chi phí liên quan đến
dịch, vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp
với yêu cầu của gói thầu và điều kiện
thực tế;
e)
Thương thảo về các nội dung cần thiết
khác.
4.
Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên
tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự
thảo văn bản hợp đồng; điều
kiện cụ thể của hợp đồng, phụ
lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết
về phạm vi công việc, biểu giá, tiến
độ thực hiện (nếu có).
5. Trường hợp
thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo
chủ đầu tư xem xét, quyết định mời
nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo; trường hợp thương thảo với
các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì
bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét,
quyết định hủy thầu theo quy định
tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu
thầu.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP