Chuyên mục:

GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP

Giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng công bố được sử dụng khi xác định sơ bộ tổng mức đầu tư hoặc tổng mức đầu tư. Giá xây dựng tổng hợp do chủ đầu tư, tư vấn lập được sử dụng khi xác định dự toán chi phí xây dựng.

Giá xây dựng tổng hợp sử dụng khi xác định dự toán chi phí xây dựng được cấu thành từ các đơn giá xây dựng chi tiết của 1 nhóm loại công tác xây dựng hoặc 1 đơn vị kết cấu hoặc 1 bộ phận công trình (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 24 khoản 1 điểm b).

Tùy theo cách lập dự toán để xác định Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ hoặc Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Phụ lục số 4 Mục 2 như sau:

1. Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ

Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được sử dụng để tính dự toán chi phí xây dựng theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ 

1.1. Nội dung giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ

- Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định bằng tổng các chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công) trong Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của các công tác xây dựng cấu thành giá xây dựng tổng hợp

- Bảng Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.3 như sau:

MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ

THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

THÀNH PHẦN CHI PHÍ

TỔNG CỘNG

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY

DG.1

 

 

 

 

 

 

 

DG.2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

VL

NC

M

S

1.2. Tính giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ

Bước 1. Tính khối lượng xây lắp của các công tác xây dựng cấu thành giá xây dựng tổng hợp

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tiến hành đo bóc khối lượng

Bước 2. Xác định chí phí trực tiếp

a. Xác định chi phí vật liệu (VL)

Chi phí vật liệu VL = VLi, trong đó VLi chi phí vật liệu của công tác xây dựng thứ i cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp được xác định theo công thức VLi = Qi x Vi, trong đó:

+ Qi là khối lượng của công tác xây dựng thứ i

+ Vi là chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công tác xây dựng thứ i

b. Xác định chi phí nhân công (NC)

Chi phí nhân công NC = NCi, trong đó NCi chi phí nhân công của công tác xây dựng thứ i cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp được xác định theo công thức NCi = Qi x Ni, trong đó:

+ Qi là khối lượng của công tác xây dựng thứ i

+ Ni là chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công tác xây dựng thứ i

c. Xác định chi phí máy thi công (MTC)

Chi phí máy thi công MTC = MTCi, trong đó MTCi chi phí máy thi công của công tác xây dựng thứ i cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp được xác định theo công thức MTCi = Qi x Mi, trong đó:

+ Qi là khối lượng của công tác xây dựng thứ i

+ Mi là chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công tác xây dựng thứ i

2. Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ

Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được sử dụng để tính dự toán chi phí xây dựng theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ 

- Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định bằng tổng các chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công) trong Đơn giá xây dựng chi tiết (đầy đủ hoặc không đầy đủ) của các công tác xây dựng cấu thành giá xây dựng tổng hợp, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước

- Bảng Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ như sau:

MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ

THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

THÀNH PHẦN CHI PHÍ

TỔNG CỘNG

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY

 

Chi phí trực tiếp

 

 

 

 

 

 

DG.1

 

 

 

 

 

 

 

DG.2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

VL

NC

M

S

 

Chi phí gián tiếp tiếp

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí chung

 

 

 

 

 

C

 

Chi phí nhà tạm

 

 

 

 

 

LT

 

Chi phí không xác định được từ thiết kê

 

 

 

 

 

TT

 

Chi phí gián tiếp khác

 

 

 

 

 

GTk

 

Thu nhập chịu thế tính trước

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

1.2. Tính giá xây dựng tổng hợp đầy đủ

Bước 1. Xác định chi phí trực tiếp

Chi phí trực tiếp xác định như Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ tại mục 1

Bước 2. Xác định chí phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 Mục 3.1 như sau:

a. Xác định chi phí chung (C)

- Chi phí chung tính bằng chi phí trực tiếp nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.7 (một số công tác xây dựng, lắp đặt đặc thù thì chi phí chung tính bằng chi phí nhân công nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.8)

- Trường hợp quy mô chi phí trong khoảng quy mô quy định thì định mức tỷ lệ (%) được tính nội suy 

- Đối với công tác khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) thì chi phí chung tính bằng 2,5% x ( chí phí nhân công + chi phí máy thi công)

- Đối với công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì chi phí chung được điều chỉnh hệ số từ 1,05÷1,1

b. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)

- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.9, tính bằng định mức tỷ lệ (%) nhân với chi phí trực tiếp

- Trường hợp quy mô chi phí trong khoảng quy mô quy định thì định mức tỷ lệ (%) được tính nội suy 

c. Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT)

- Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.10, tính bằng định mức tỷ lệ (%) nhân với chi phí trực tiếp

- Đối với công trình có chi phí xây dựng + chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị (trước VAT) < 50 tỷ đồng thì TT chưa bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường

- Đối với công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò thì thì TT chưa bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm

- Đối với công trình thủy điện, thủy lợi thì TT chưa bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình; chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện phục vụ thi công; chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ; chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC)

d. Xác định chi phí gián tiếp khác (GT)

- Chi phí gián tiếp khác được xác định bằng dự toán

- Chi phí gián tiếp khác gồm:

+ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường (nếu có)

+ Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)

+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có) 

+ Chi phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có);

+ Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự)

Bước 3. Xác định thu nhập chịu thuế tính trước

- Thu nhập chịu thuế tính trước tính bằng (chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp) nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.11

- Đối với công trình phải tự khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) để thi công thì thu nhập chịu thuế tính trước tính bằng 3% x (chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp)

-1