CHI PHÍ
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
(theo Luật
Đấu thầu)
Đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT) là
công việc thực hiện đối với trường
hợp lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu
thầu rộng rãi hoặc hạn chế
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết
định chi phí đánh giá HSDT đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều 132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước, chi phí đánh giá HSDT xác định như
sau:
1. Xác định
chi phí đánh giá HSDT trong dự toán chuẩn bị đầu
tư
Nếu có gói thầu cần thực hiện ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư thì khi lập
dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí đánh
giá HSDT xác định như sau:
1.1. Trường hợp đơn vị chuẩn
bị dự án trực tiếp đánh giá HSDT
Chi phí đánh giá HSDT xác định theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 9 khoản 4 điểm b như sau: C
= G x 0,1%, trong đó
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- C không < 1 triệu đồng và không > 50 triệu
đồng
1.2. Trường hợp thuê tư vấn đánh
giá HSDT
a) Đối với gói thầu
tư vấn thì chi phí đánh
giá HSDT xác định bằng định mức tỷ
lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.1, C = G x N x 55% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần
đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.18
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
b) Đối với gói thầu
thi công xây lắp:
* Đối với gói thầu xây lắp công
trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn
ngân sách nhà nước thì chi phí đánh
giá HSDT xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 7.1.2, C = G x N x 60% x K trong đó:
- G là giá gói thầu cần
đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 7
- K là hệ số điều chỉnh nếu
phải lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 1.3)
* Đối với các gói thầu xây lắp
khác thì chi phí đánh giá HSDT xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.2, C = G x N x 55% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.19
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
c) Đối với gói thầu mua sắm:
* Đối với gói thầu mua sắm thiết
bị công trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì chi phí đánh giá HSDT xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 7.1.3, C = (Ght x Nht + Gpm x Npm)
x 60% x K trong đó:
- Ght là chi phí thiết bị phần hạ
tầng trong gói thầu mua sắm
- Nht là
định mức tỷ lệ (%) xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 8a
- Gpm là chi phí thiết bị phần mềm
trong gói thầu mua sắm
- Npm là
định mức tỷ lệ (%) xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 8b
- K là hệ số điều chỉnh nếu
phải lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 1.3)
* Đối với các gói thầu mua sắm
khác thì chi phí đánh giá HSDT xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.3, C = G x N x 45% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.20
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
d) Đối với gói thầu phi
tư vấn: vận dụng cách tính như gói thầu
tư vấn
e) Đối với gói thầu hỗn
hợp: vận dụng cách tính như gói thầu thi công xây
lắp
2. Xác định
chi phí đánh giá HSDT trong trong tổng mức đầu
tư
Khi lập tổng mức đầu tư,
chi phí đánh giá HSDT xác định như sau:
2.1. Đối với gói thầu thực hiện
ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
a) Trường
hợp đơn vị chuẩn bị dự án trực tiếp
đánh giá HSDT thì chi phí đánh giá HSDT xác định theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 9 khoản 4 điểm b như sau: C
= G x 0,1%, trong đó
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- C không < 1 triệu đồng và không > 50 triệu
đồng
b) Trường hợp thuê tư vấn đánh
giá HSDT thì chi phí đánh giá HSDT xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
13 khoản 1 điểm c như sau:
-
Theo giá trị hợp đồng tư vấn đánh giá HSDT đã
ký kết, hoặc
- Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn
đánh giá HSDT được phê duyệt
2.2. Đối với gói thầu sẽ thực
hiện sau khi phê duyệt dự án
Chi phí đánh giá HSDT xác định như cách
xác định trong dự toán chuẩn bị đầu
tư (mục 1)
3. Xác định
giá trị dự toán gói thầu tư vấn đánh giá HSDT
Dự toán gói thầu tư vấn đánh giá HSDT
được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
6 khoản 4
1)
Trường hợp thuê tư vấn trong
nước đánh giá HSDT thì dự toán gói thầu bao gồm
chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác
định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
II Mục 2 khoản 4 điểm a như
sau:
+
Chi phí tư vấn xác định bằng định mức
tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục
1.2
+
Chi phí dự phòng bằng 5%
2)
Trường hợp thuê tư vấn nước
ngoài đánh giá HSDT thì dự toán gói thầu được
xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI Mục III