Chuyên mục:

THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của đơn giá, khối lượng và giá trị thanh toán

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, việc thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 34 như sau:

1.   Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1.1.  Cơ quan thanh toán

Cơ quan thanh toán vốn đầu tư là Kho bạc nhà nước nước (theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 5)

1.2.  Mở tài khoản

Chủ đầu tư mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 6

1.3.  Hồ sơ pháp lý thanh toán

Chủ đầu tư gửi hồ sơ pháp lý đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 7

1.4.  Tạm ứng vốn

Thực hiện theo  Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 8 như sau:

1)   Nguyên tắc tạm ứng:

-  Đối với công việc theo hợp đồng thì thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, đối với công việc không theo hợp đồng thì thực hiện sau khi dự toán được phê duyệt 

-  Có thể tạm ứng nhiều lần, nếu kế hoạch vốn trong năm không đủ thì tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau

2)   Hồ sơ tạm ứng (chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước) gồm:

-  Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

-  Chứng từ chuyển tiền (theo quy định của Bộ Tài chính)

-  Bảo lãnh tạm ứng của nhà thầu (đối với hợp đồng có yêu cầu bảo lãnh tạm ứng)

3)   Mức tạm ứng:

-  Hợp đồng tư vấn:

+ Đối với hợp đồng ≤ 10 tỷ đồng: 20%÷50% giá trị hợp đồng

+ Đối với hợp đồng > 10 tỷ đồng: 15%÷50% giá trị hợp đồng

-  Hợp đồng thi công:

+ Đối với hợp đồng < 10 tỷ đồng: 20%÷50% giá trị hợp đồng

+ Đối với hợp đồng từ 10÷50 tỷ đồng: 15%÷50% giá trị hợp đồng

+ Đối với hợp đồng > 50 tỷ đồng: 10%÷50% giá trị hợp đồng

-  Hợp đồng khác: 10%÷50% giá trị hợp đồng

-  Đối với công việc bồi thường hỗ trợ tái định cư thì tạm ứng theo tiến độ và phương án được duyệt

+ Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chỉ trả thì căn cứ vào hồ sơ chi trả cho người thụ hưởng

+ Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để tiếp nhận tiền tạm ứng do chủ đầu tư chuyển

-  Đối với chi phí quản lý dự án: theo dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch được duyệt

-  Đối với các công việc khác: ≤ 50% dự toán được duyệt

4)   Bảo lãnh tạm ứng:

-  Chỉ bắt buộc đối với hợp đồng có giá trị tạm ứng > 01 tỷ đồng

-  Hợp đồng giao khoán nội bộ và hợp đồng đối với hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện thì không phải bảo lãnh tạm ứng

5)   Thời hạn tạm ứng: theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 11 khoản 1

6)   Thu hồi tạm ứng:

-  Đối với công việc thực hiện theo hợp đồng:

+ Thu hồi qua các lần thanh toán theo mức thu hồi quy định trong hợp đồng, thu hồi hết khi thanh toán đến 80% giá trị hợp đồng

+ Nếu quá 3 tháng kể từ thời điểm phải thu hồi tạm ứng mà nhà thầu chưa thực hiện hoặc sử dụng sai mục đích thì vốn tạm ứng bị thu hồi

-  Đối với công việc bồi thường hỗ trợ tái định cư:

+ Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chỉ trả:

* Chủ đầu tư làm thủ tục thu hồi tạm ứng chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng (không chờ đến khi chi trả toàn bộ)

* Chủ đầu tư phải hoàn trả vốn tạm ứng cho ngân sách nhà nước nếu quá 1 năm mà chưa chi trả (trừ số tiền chưa chi trả đối với diện tích đất đang tranh chấp)

+ Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư chi trả:

* Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi tạm ứng

* Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư phải chuyển toàn bộ số dư tiền tạm ứng về tài khoản của chủ đầu tư tại kho bạc nếu quá 3 tháng sau khi được tạm ứng mà chưa chi trả

-  Đối với chi phí quản lý dự án:

+ Chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành (ký và đóng dấu) gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi tạm ứng (không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm)

+ Đối với Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì định kỳ 6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư phân bố chi phí quản lý dự án gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi tạm ứng

-  Đối với các công việc khác:

+ Sau 6 tháng từ thời điểm tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thu hồi thì Kho bạc nhà nước có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoàn trả (trừ trường hợp người phê duyệt dự toán có văn bản cho phép kéo dài và trường hợp tạm ứng cho Ban QLDA chuyên ngành/khu vực)

+ Sau 3 tháng từ thời điểm phải hoàn trả mà chủ đầu tư chưa thực hiện thì Kho bạc nhà nước trích từ tài khoản của chủ đầu tư để nộp lại ngân sách

-  Trước ngày 05 tháng đầu tiên của từng quý, chủ đầu tư phải lập báo cáo quý gửi Kho bạc nhà nước và cơ quan cấp trên về tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng

1.5.  Thanh toán khối lượng hoàn thành

Thực hiện theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 9 như sau:

1)   Đối với công việc thực hiện theo hợp đồng:

-  Nguyên tắc thanh toán:

+ Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng (không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết)

+ Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán theo khối lượng nghiệm thu (kể cả khối lượng tăng/giảm được duyệt) và đơn giá hợp đồng

+ Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: thanh toán theo khối lượng nghiệm thu (kể cả khối lượng tăng/giảm được duyệt) và đơn giá điều chỉnh

+ Đối với hợp đồng theo thời gian thì thanh toán các khoản chi phí như sau:

* Chi phí chuyên gia = (mức lương + các chi phí liên quan) x thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ)

* Chi phí khác thanh toán theo hóa đơn chứng từ hoặc phương thức quy định trong hợp đồng

+ Đối với hợp đồng theo giá kết hợp: thanh toán tương ứng với từng loại giá hợp đồng

+ Đối với khối lượng phát sinh chưa có đơn giá hợp đồng: thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng (phải thỏa thuận trước khi thực hiện)

+ Đối với hợp đồng ủy thác quản lý dự án:

* Thực hiện phù hợp với quy định của hợp đồng ủy thác

* Trường hợp ủy thác cho Ban QLDA rút dự toán và giao dịch với cơ quan kiểm soát thanh toán thì chủ đầu tư phải ủy quyền chủ tài khoản cho Ban QLDA

+ Trong hợp đồng có thể thỏa thuận tạm giữ chưa thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền nhất định và chuyển vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước

-  Hồ sơ thanh toán (chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước) gồm:

+ Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 3a

+ Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 4

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

2)   Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng:

-  Nguyên tắc thanh toán:

+ Căn cứ giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư)

+ Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước

-  Hồ sơ thanh toán:

+ Đối với chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư:

* Bảng xác nhận giá trị khối lượng đã thực hiện theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 3b

* Hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng)

* Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư được duyệt

* Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

* Chứng từ chuyển tiền

+ Đối với chi phí tổ chức bồi thường hỗ trợ tái định cư:

* Dự toán chi phí được duyệt

* Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

* Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

* Chứng từ chuyển tiền

+ Đối với các công việc khác:

* Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành

* Dự toán được duyệt cho từng công việc

* Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

* Chứng từ chuyển tiền

+ Đối với các chi phí đến khi dự án đã hoàn thành mà chưa được thanh toán:

* Quyết định phê duyệt quyết toán (kèm báo cáo quyết toán dự án hoàn thành)

* Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Thông tư 08/2016/TT-BTC phụ lục 5

* Chứng từ chuyển tiền

3)   Thời hạn thanh toán: theo Thông tư 08/2016/TT-BTC điều 11 khoản 2

2.   Đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1)   Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn các huyện nghèo thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BTC

2)   Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BTC

3)   Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng thực hiện theo Thông tư 85/2014/TT-BTC

4)   Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư thực hiện theo Thông tư 107/2007/TT-BTC

5)   Các dự án khác vận dụng theo quy định đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-1