TÍNH
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU THEO
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ (%)
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chi phí do chủ đầu tư tự
quyết định đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều 132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước và dự án PPP, chi phí đánh giá hồ sơ dự
thầu xác định bằng định mức tỷ lệ
(%) như sau:
1. Đối với
gói thầu tư vấn
Chi phí đánh giá HSDT
xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo
Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.1, C = G x N x 55% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần
đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.18
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
2. Đối với
gói thầu thi công xây lắp
a) Đối với gói thầu xây lắp
công trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn
ngân sách nhà nước thì chi phí đánh
giá HSDT xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 7.1.2, C = G x N x 60% x K trong đó:
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 7
- K là hệ số điều chỉnh nếu
phải lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 1.3)
b) Đối với các gói thầu
xây lắp khác thì chi phí đánh giá HSDT xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.2, C = G x N x 55% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần đánh
giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.19
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
3. Đối với
gói thầu mua sắm
a) Đối với gói thầu mua sắm
thiết bị công trình ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chi phí đánh giá HSDT xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 7.1.3, C = (Ght x Nht + Gpm x Npm)
x 60% x K trong đó:
- Ght là chi phí thiết bị phần hạ
tầng trong gói thầu mua sắm
- Nht là
định mức tỷ lệ (%) xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 8a
- Gpm là chi phí thiết bị phần mềm
trong gói thầu mua sắm
- Npm là
định mức tỷ lệ (%) xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 8b
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải lập báo cáo đánh giá HSDT bằng tiếng nước ngoài, K =
1,15 (theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Mục III khoản 1.3)
b) Đối với các gói thầu
mua sắm khác thì chi phí đánh giá HSDT xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 7.3, C = G x N x 45% x K trong
đó:
- G là giá gói thầu cần đánh giá HSDT
- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.20
- K là hệ số điều chỉnh nếu phải
lập báo cáo đánh giá HSDT bằng
tiếng nước ngoài, K = 1,15
(theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
4. Đối với
gói thầu phi tư vấn: vận dụng cách
tính như gói thầu tư vấn
5. Đối với
gói thầu hỗn hợp: vận dụng cách
tính như gói thầu thi công xây lắp