CHI PHÍ
THIẾT KẾ SƠ BỘ
Thiết kế sơ bộ là một nội
dung công việc của công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác
định chi phí thiết kế sơ bộ, đảm bảo
nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều
132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước và dự án PPP, trường hợp cần
thực hiện riêng thiết kế sơ bộ thì chi phí thiết
kế sơ bộ xác định như sau:
1. Xác định
chi phí thiết kế sơ bộ trong dự toán chuẩn bị
đầu tư
Chi phí thiết kế sơ bộ = 35% x Ctkt,
trong đó:
-
35% là tỷ trọng chi phí thiết kế
sơ bộ trong chi phí lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Bảng 2.14)
-
Ctkt là chi phí lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi xác định theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
2.1, công thức tính Ctkt
= G x N x K1 x K2 x (1 + VAT) trong đó:
1)
G là chi phí xây dựng và thiết bị
(trước thuế VAT) của dự án
2)
N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.1 (nếu
dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng
trong bảng định mức được xác định
theo công trình chính của
dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác
định theo công trình chính có cấp cao nhất)
3)
K1=1,15 là hệ số
điều chỉnh nếu phải lập BCNCTKT bằng
tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)
4)
K2=1,1 là hệ số
điều chỉnh nếu lập BCNCTKT dự án quan trọng
quốc gia (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
2.5)
5)
VAT là thuế VAT = 10%
2. Xác định
chi phí thiết kế sơ bộ trong tổng mức đầu
tư
Khi lập tổng mức đầu tư,
chi phí thiết kế sơ bộ được xác định
theo Thông tư 11/2021/TT-BXD
điều 13 khoản 1 điểm c như
sau:
1)
Theo giá trị hợp
đồng tư vấn đã ký kết, hoặc
2)
Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn
được phê duyệt
3. Xác định giá
trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế
sơ bộ
Dự toán gói thầu tư vấn thiết kế
sơ bộ được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
6 khoản 4
1)
Trường hợp thuê tư vấn trong
nước thiết kế sơ bộ thì dự toán gói thầu
bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được
xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
II Mục 2 khoản 4 điểm a như
sau:
+
Chi phí tư vấn xác định bằng định mức
tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục
1
+
Chi phí dự phòng bằng 5%
2)
Trường hợp thuê tư vấn nước
ngoài thiết kế sơ bộ thì dự toán gói thầu
được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI Mục III