TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tổng
mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu
tư xây dựng của dự án, xác định trong giai
đoạn quyết định đầu tư xây dựng
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chủ đầu tư tự quyết định quản
lý tổng mức đầu tư, đảm bảo nguyên
tắc theo Luật Xây dựng điều
132
Đối
với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự
án đầu tư PPP, tổng mức đầu tư được
quản lý như sau:
1. Nội dung tổng mức
đầu tư
- Trường
hợp lập Báo cáo nghiên cứu khả thi thì nội dung tổng
mức đầu tư theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
5 khoản 2
bao gồm:
+ Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có)
+ Chi phí xây dựng
+ Chi phí thiết
bị
+ Chi phí quản
lý dự án
+ Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng
+ Chi phí khác
+ Chi phí dự
phòng
- Trường
hợp lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì nội
dung tổng mức đầu tư theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
5 khoản 3
bao gồm:
+ Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có)
+ Dự toán xây
dựng công trình (nếu dự án có nhiều công trình thì xác
định dự toán cho từng công trình hoặc xác định
tổng dự toán các công trình theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
11 khoản 3)
+ Các chi phí tính
chung cho dự án
2. Xác định tổng
mức đầu tư
- Trường
hợp lập Báo cáo nghiên cứu khả thi thì tổng mức
đầu tư được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
6 (xem chi tiết
tại đây)
- Trường
hợp lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì tổng mức
đầu tư được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
5 khoản 3 (xem chi tiết
tại đây)
3. Thẩm định tổng
mức đầu tư
Thẩm định
tổng mức đầu
tư xây dựng là một nội dung của thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ
thuật (theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 1)
3.1.
Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công
- Hội đồng
thẩm định nhà nước thẩm định dự
án quan trọng quốc gia (theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều
4 khoản 1)
- Đối với
các dự án nhóm A trở xuống:
+ Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung theo
Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 2
+ Người
quyết định đầu tư thẩm định nội
dung theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 3
3.2.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài đầu tư công
- Trường
hợp vốn nhà nước chiếm > 30% hoặc >
500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư:
+ Đối với
dự án nhóm B trở lên hoặc dự án nhóm C có công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng:
* Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung
theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 2
* Người
quyết định đầu tư thẩm định nội
dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP
điều 7 khoản 3
+ Đối với
dự án nhóm C không có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng: Người
quyết định đầu tư thẩm định nội
dung theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 4
- Trường
hợp vốn nhà nước chiếm ≤ 30% và ≤ 500
tỷ đồng trong tổng mức đầu tư: Người
quyết định đầu tư thẩm định nội
dung theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 4
3.3.
Đối với dự án không sử dụng vốn nhà
nước
Người
quyết định đầu tư quyết định
nội dung thẩm định
3.4.
Đối với dự án PPP
- Hội đồng
thẩm định nhà nước thẩm định dự
án do Quốc hội quyết định chủ
trương đầu tư (theo Luật Đầu tư PPP điều 6 khoản
1 điểm a)
- Hội đồng
thẩm định liên ngành thẩm định dự
án do Thủ tướng quyết định chủ
trương đầu tư (theo Luật Đầu tư PPP điều
6 khoản 1 điểm b)
- Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định các dự án
do các cơ quan khác quyết định chủ trương
đầu tư (theo Luật Xây dựng điều 58 khoản 2
điểm g)
4. Phê duyệt tổng mức
đầu tư
Phê duyệt tổng
mức đầu tư xây dựng là một nội dung của
quyết định đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
8 khoản 1)
Người quyết
định đầu tư phê duyệt tổng mức
đầu tư
5. Điều chỉnh
tổng mức đầu tư
Việc điều
chỉnh ttổng mức đầu tư xây dựng thực
hiện theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 9
- Các trường
hợp điều chỉnh tổng mức đầu
tư theo Luật Xây dựng điều
61 khoản 1
- Nội dung thực
hiện: theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2