Chuyên mục:

LỰA CHỌN SƠ BỘ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT

--------------------------------------

I. LỰA CHỌN SƠ BỘ NHÀ ĐẦU TƯ

1.  Lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án

Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12CDPL

1.1. Lập và phê duyệt danh mục dự án

1.1.1. Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 1 điểm a

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời là văn bản quyết định phê duyệt danh mục dự án

- Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế:

+ Ban quản lý khu kinh tế tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

+ Nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT Phụ lục IIICDPL

- Đối với dự án không thực hiện tại khu kinh tế:

+ Sở Kế hoạch đầu tư tổ chức xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT Phụ lục IIICDPL

+ Sở Kế hoạch đầu tư trình UBND cấp tỉnh phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

1.1.2. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

- Lập danh mục dự án:

+ Trường hợp dự án do cơ quan nhà nước lập: thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 2 điểm a

+ Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất: thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 2 điểm b

- Phê duyệt danh mục dự án:

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 3 điểm a

+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục dự án theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 3 điểm a

1.2. Công bố danh mục dự án

Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 4

- Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT điều 7 khoản 1 điểm a

- Nội dung đăng tải gồm:

+ Quyết định phê duyệt danh mục dự án (theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT điều 7 khoản 1 điểm b)

+ Thông tin dự án theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 12 khoản 4 điểm b

+ Thông báo mời quan tâm và Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT Phụ lục III

- Trường hợp sửa đổi, làm rõ Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư thì thực hiện theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT điều 8 khoản 1

- Trường hợp gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thì thực hiện theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT điều 9

2.  Chuẩn bị, nộp và đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13

2.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

- Nhà đầu tư chuẩn bị Hồ sơ đăng ký theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 1

- Nhà đầu tư nộp Hồ đăng ký theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT điều 10

2.2. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

2.2.1. Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế:

- Ban quản lý khu kinh tế tổ chức đánh giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 2)

- Trường hợp có ≥ 2 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì Trưởng Ban quản lý khu kinh tế thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm bCDPLnhư sau:

+ Quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi

+ Giao đơn vị trực thuộc Ban quản lý khu kinh tế là bên mời thầu

- Trường hợp chỉ có 1 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư

2.2.2. Đối với dự án không thực hiện tại khu kinh tế:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đánh giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 2)

- Trường hợp có ≥ 2 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm aCDPLnhư sau:

+ Quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi

+ Giao cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh hoặc giao UBND cấp huyện là bên mời thầu

- Trường hợp chỉ có 1 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư

2.3. Đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 6CDPL

- Trường hợp có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì Sở Kế hoạch đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

- Trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục dự án

II. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1.  Lập và trình kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (theo Luật Đấu thầu điều 57 khoản 1)

+ Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 24 khoản 1b

+ Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 25

- Bên mời thầu trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 24 khoản 2

+ Hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 24 khoản 3

+ Xem mẫu Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

2.  Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

- Sở Kế hoạch đầu tư tổ chức thẩm định (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 79 khoản 3a)

+ Nội dung thẩm định theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 26 khoản 1

+ Thời gian thẩm định theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 6 khoản 1

- Sở Kế hoạch đầu lập Báo cáo thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh (xem mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư)

3.  Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 77 khoản 2)

+ Nội dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 26 khoản 2

+ Xem mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

- Thời gian phê duyệt theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 6 khoản 1

4.  Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 4 khoản 4d)

- Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19

- Thời gian đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 9 khoản 1

-1