Chuyên mục:

LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định việc lập và phê duyệt dự toán gói thầu

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, dự toán gói thầu phải được xác định trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 16 khoản 1), trình tự thực hiện như sau:

1. Lập và trình dự toán gói thầu

1) Lựa chọn đơn vị lập dự toán gói thầu:

+ Trường hợp áp dụng Luật Đấu thầu thì đơn vị chuẩn bị đầu tư căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt để tổ chức Lựa chọn nhà thầu tư vấn

+ Trường hợp không áp dụng Luật Đấu thầu thì đơn vị chuẩn bị đầu tư tự quyết định lựa chọn, đảm bảo đơn vị lập dự toán gói thầu đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

2) Lập dự toán gói thầu:

+ Đơn vị lập dự toán gói thầu thực hiện theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

+ Xem Dự toán gói thầu tư vấn lập BCNCTKT

3) Trình dự toán gói thầu:

+ Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập BCNCTKT: căn cứ kết quả lập dự toán gói thầu, tổ chức/cá nhân trực thuộc đơn vị chuẩn bị đầu tư trình dự toán gói thầu lên người đứng đầu đơn vị chuẩn bị đầu tư

+ Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập BCNCTKT: căn cứ kết quả lập dự toán gói thầu, đơn vị chuẩn bị đầu tư trình dự toán gói thầu lên người quyết định đầu tư (nếu người quyết định đầu tư là Thủ tướng thì trình lên người đứng đầu cơ quan chủ quản)

Xem Tờ trình phê duyệt dự toán gói thầu

2. Thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 18 khoản 3 như sau:

2.1. Thẩm định dự toán gói thầu

1) Đơn vị thẩm định:

+ Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập BCNCTKT thì người đứng đầu đơn vị chuẩn bị đầu tư giao tổ chức/cá nhân trực thuộc thẩm định

+ Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập BCNCTKT thì người quyết định đầu tư hoặc người đứng đầu cơ quan chủ quản (nếu người quyết định đầu tư là Thủ tướng) giao cơ quan chuyên môn thẩm định

2) Nội dung thẩm định gồm:

+ Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định dự toán; các căn cứ pháp lý để xác định dự toán

+ Kiểm tra kết quả thẩm tra dự toán (nếu có)

+ Sự phù hợp của nội dung dự toán; phương pháp xác định dự toán

+ Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của công trình tương tự (nếu có)

+ Xác định giá trị dự toán đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định

+ Phân tích, đánh giá mức độ, nguyên nhân tăng, giảm của các khoản mục chi phí so với giá trị dự toán đề nghị thẩm định

3) Báo cáo kết quả thẩm định: xem mẫu Báo cáo thẩm định

2.2. Phê duyệt dự toán gói thầu

1) Thẩm quyền phê duyệt:

+ Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập BCNCTKT thì người đứng đầu đơn vị chuẩn bị đầu tư phê duyệt

+ Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập BCNCTKT thì người quyết định đầu tư hoặc người đứng đầu cơ quan chủ quản (nếu người quyết định đầu tư là Thủ tướng) phê duyệt

2) Căn cứ phê duyệt:

+ Tờ trình phê duyệt kèm theo dự toán đã chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định

+ Báo cáo thẩm định dự toán

+ Các tài liệu liên quan

3) Quyết định phê duyệt: xem mẫu Quyết định phê duyệt

-1