CHI PHÍ
LẬP DỰ TOÁN GÓI THẦU PC
Đối với dự án
không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu
tư tự xác định chi phí đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều
132
Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước và dự án PPP, trường
hợp lập dự toán gói thầu sau khi đã
có dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chi phí lập dự toán
gói thầu thuộc chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng (theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 1 điểm b); trường hợp dự
toán gói thầu lập trước khi có
dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chi phí lập dự toán
gói thầu là chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng xác định theo Thông tư
11/2021/TT-BXD điều 13
như sau:
1. Xác định
chi phí lập dự toán gói thầu trong tổng
mức đầu tư
Chi
phí lập dự toán gói thầu được xác định
bằng định mức
tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.4 như sau:
Công thức tính C = Ctk
x 12% trong đó Ctk là chi phí thiết kế
tương ứng với khối lượng thi công của
gói thầu PC
2. Xác định giá trị dự toán gói thầu
tư vấn lập dự toán gói thầu PC
Dự toán gói thầu
được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
6 khoản 4
Phương pháp xác định
dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI như sau:
Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong
đó:
1)
CG là chi phí chuyên gia
tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg
- Scg là số lượng chuyên gia cần
thiết, tùy thuộc nội dung và khối lượng công
việc để dự tính như sau:
+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc tư vấn):
01 người
+ Chuyên gia nhóm II
và III (trực tiếp thực hiện): tùy khối lượng công
việc
- Tcg là thời gian làm việc, dự
tính khoảng 2-3
ngày
- Lcg là tiền lương chuyên gia:
+ Đối với chuyên gia nước ngoài:
tính theo thông lệ quốc tế
+ Đối với chuyên gia trong nước:
nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là 770.000VNĐ/ngày
2)
QL là chi phí quản
lý:
- Đối với tư vấn trong nước thì
tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:
+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG
+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50%
x CG
+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45%
x CG
- Đối với tư vấn nước ngoài thì
tính theo thông lệ quốc tế
3)
K là chi phí khác (đi
lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,
khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị
hội thảo,…)
4)
TL là thu nhập chịu
thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)
5)
T là thuế VAT
- Đối với tư vấn trong nước thì
tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)
- Đối với tư vấn nước ngoài thì
tính theo chế độ thuế áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh
tại Việt Nam
6)
DP là chi phí dự
phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)