CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ NHIỆM
VỤ CẮM MỐC GIỚI THEO QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chi phí lập hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới
theo quy hoạch chi tiết xây dựng do chủ đầu
tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc
theo Luật
Xây dựng điều 132.
Đối
với dự án có sử dụng vốn nhà nước, chi
phí lập hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới
theo quy hoạch chi tiết xây dựng được xác
định bằng cách lập dự toán theo Thông tư
16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, cụ thể
như sau:
Ctv = Ccg
+ Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
·
Ctv là Chi phí cần xác định
·
Ccg là Chi phí
chuyên gia được xác định như sau:
Ccg = (Scg1
x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2
x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)
+ Scg1, Scg2, …, Scgn
là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết
để thực hiện công việc
+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn
là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n
+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn
là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n;
đối với chuyên gia trong nước được
xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4;
đối với chuyên gia nước ngoài được
xác định theo thông lệ quốc tế
·
Cql là Chi phí quản
lý được xác định như sau:
+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng
thì Cql = Ccg x
55%
+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5
tỷ đồng thì Cql =
Ccg x 50%
+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ
đồng thì Cql = Ccg
x 45%
·
Ck là Chi phí
khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị;
phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng;…) được
xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%
·
TN là Thu nhập
chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%
·
VAT là Thuế
giá trị gia tăng = 10%
·
Cdp là Chi phí dự
phòng = 5 ÷ 10%