Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM TRA DỰ TOÁN GÓI THẦU XÂY DỰNG

 

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chi phí thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước, trường hợp thuê tư vấn thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng thì chi phí được xác định như sau:

1. Đối với gói thầu thi công

Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Mục V điểm 1 như sau:

C = Gxl x ĐM x K1 x K2 x K3 x K4

Trong đó:

- Gxl là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

- ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.17

Trường hợp Gxl nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.17 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- K1 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập báo cáo thẩm tra bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3)

- K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài, K2 = 2 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7)

- K3 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chi phí thiết bị ≥ 1/3 chi phí xây dựng, K3 = 1,2 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Mục V điểm 3)

- K4 là hệ số điều chỉnh đối với công trình san nền, K3 = 40% (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.17 Mục Ghi chú)

2. Đối với các gói thầu khác

Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu xác định bằng cách lập dự toán theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, cụ thể như sau:

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

·     Ctv là Chi phí thẩm tra cần xác định

·     Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định như sau:

Ccg = (Scg1 x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2 x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)

+ Scg1, Scg2, …, Scgn là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết để thực hiện công việc

+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n

+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n; đối với chuyên gia trong nước được xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4; đối với chuyên gia nước ngoài được xác định theo thông lệ quốc tế

·     Cql là Chi phí quản lý được xác định như sau:

+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 55%

+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 50%

+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 45%

·     Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng;…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%

·     TN là Thu nhập chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%

·     VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%

·     Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%

 

Lưu ý: Trường hợp đã có dự toán xây dựng công trình được duyệt thì việc xác định dự toán gói thầu xây dựng thuộc phạm vi công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 30 khoản 1 điểm b), chi phí thuê tư vấn thực hiện trích từ chi phí quản lý dự án

-1