DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(có sử dụng vốn nhà
nước)
Đối với dự án lập Báo cáo kinh tế
kỹ thuật thì căn cứ
dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt để
xác định dự toán gói thầu theo Thông
tư 11/2021/TT-BXD điều 7
Đối với dự án lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi thì xác định dự toán gói thầu
như sau:
1. Căn cứ lập dự
toán
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng
về định mức xây dựng;
- [Các văn bản pháp lý khác liên quan]
2. Xác định giá trị dự
toán
Bảng
tổng hợp dự toán gói thầu
TT |
Khoản
mục |
Cách
tính |
Giá
trị (đ) |
Ký
hiệu |
||
I |
Chi
phí tư vấn |
TV1+TV2 |
…………….. |
TV |
||
1 |
Chi phí khảo sát |
Theo bảng tính |
…………….. |
TV1 |
||
2 |
Chi phí thiết kế phá dỡ |
Theo bảng tính |
…………….. |
TV2 |
||
2.1 |
Chi
phí chuyên gia |
|
…………….. |
CG |
||
2.2 |
Chi
phí quản lý |
CG x
tỷ lệ |
…………….. |
QL |
||
2.3 |
Chi
phí khác |
|
…………….. |
K |
||
2.4 |
Thu
nhập chịu thuế tính trước |
6% x
(CG+QL) |
…………….. |
TL |
||
2.5 |
Thuế |
|
…………….. |
T |
||
II |
Chi
phí dự phòng |
5% x
TV |
…………….. |
DP |
||
|
Tổng
cộng |
TV+DP |
……………… |
C |
||
NGƯỜI
LẬP |
NGƯỜI
CHỦ TRÌ Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng..., số... |
|
||||
Bảng
tính chi tiết
1.
Chi phí khảo sát:
Chi phí khảo sát được xác định
theo dự toán chi phí khảo sát (không bao gồm chi phí dự
phòng) trong nhiệm vụ khảo sát đã được
phê duyệt
2.
Chi phí thiết kế phá dỡ:
Phương pháp xác định chi phí theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI như sau:
1)
Chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg
x Tcg x Lcg
-
Scg là số lượng chuyên gia dự kiến:
+
Chuyên gia nhóm I (chủ nhiệm): 01 người
+
Chuyên gia nhóm II (chủ trì hạng mục): … người
+
Chuyên gia nhóm III (chuyên môn): … người
+
Chuyên gia nhóm IV: … người
-
Tcg là thời gian làm việc dự kiến: …. ngày
-
Lcg là tiền lương chuyên gia:
+
Đối với chuyên gia nước ngoài: [theo thông lệ quốc tế]
+
Đối với chuyên gia trong nước: nhóm I là
1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là
770.000VNĐ/ngày, nhóm IV là 580.000VNĐ/ngày
2)
Chi phí quản lý:
-
Đối với tư vấn trong nước:
+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x
CG
+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng
thì QL = 50% x CG
+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng
thì QL = 45% x CG
-
Đối với tư vấn nước ngoài: [theo thông lệ quốc tế]
3)
Chi phí khác: [đi lại,
lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu
hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội
thảo,…]
4)
Thu nhập chịu thuế tính trước TL
= 6% x (CG + QL)
5)
Thuế:
-
Đối với tư vấn trong nước thì tính bằng
10% x (CG + QL + K + TL)
-
Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo chế
độ thuế áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam
6)
Chi phí dự phòng DP = 5% x (CG + QL + K + TL + T)