Chuyên mục:

Tải văn bản

MẪU NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------------

 

 

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ PHÁ DỠ

Công trình: [tên công trình]

Địa điểm xây dựng: ...................

Chủ đầu tư: ................................

 

 

 

 

 

[ĐỊA DANH], năm ………..

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------------

 

 

 

 

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ PHÁ DỠ

Công trình: [tên công trình]

Địa điểm xây dựng: ...................

Chủ đầu tư: ................................

Đơn vị lập nhiệm vụ khảo sát, thiết kế: ....................

 

 

 

[Địa danh], ngày ...... tháng ..... năm .......

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ

 

 

 

 

 

 

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ PHÁ DỠ

Công trình: [tên công trình]

Địa điểm xây dựng: ...................

Chủ đầu tư: ................................

 

I. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc  hội;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ [nêu các căn cứ pháp lý khác liên quan];

II. Khái quát về công trình

- Tên công trình: ……….

- Chủ đầu tư: ……………..

- Mục tiêu phá dỡ: …………….

- Quy mô công trình: ……………

- Địa điểm xây dựng: ………………………..

- Hiện trạng: ………………….

III. Nhiệm vụ khảo sát

1. Mục đích khảo sát

Đánh giá tình trạng hiện hữu của công trình, phục vụ cho việc nghiên cứu các giải pháp thiết kế phá dỡ công trình.

Yêu cầu thực hiện đúng các quy trình khảo sát hiện trạng, mô tả chính xác tình trạng công trình hiện hữu.

Quy trình thực hiện:

- Giai đoạn 1: Khảo sát, thu thập số liệu và thông tin về đối tượng khảo sát (vật liệu, sản phẩn, công trình xây dựng ...).

+ Thực hiện thu thập thông tin bằng cách tiến hành các hoạt động khảo sát, kiểm tra, thử nghiệm, định lượng những tính chất đặc trưng của công trình xây dựng.

+ Thu thập thông tin như: đo kích thước, đo cường độ, đo hiện trạng cấu kiện, đo dò tìm các khuyết tật của kết cấu, đo cấu trúc bên trong của kết cấu, khảo sát đo vẽ các yếu tố cấu thành cấu trúc và nhiều dạng phương tiện khác nữa: hình vẽ, sơ đồ, các ký hiệu, ảnh chụp, lời ghi chú, nhận xét kèm theo, ...

- Giai đoạn 2: Xử lý số liệu và thông tin.

+  Sau khi hoàn thành công việc khảo sát, chuyển sang giai đoạn xử lý thông tin vừa thu thập được.

+ Chọn lọc để lược bỏ đi những số liệu hay thông tin nào mang tính dị thường, bất hợp lý, nằm ngoài quy luật, ... Giữ lại những thông tin nào là đại diện cho nội dung khảo sát, phản ánh trực tiếp các đặc trưng kỹ thuật hay tính chất của đối tượng kiểm định

+ Tổng hợp, phân tích, tính toán và so sánh kết quả với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.

- Giai đoạn 3: Đánh giá, kết luận và kiến nghị.

+ Việc đánh giá và kết luận dựa vào kết quả xử lý thông tin của giai đoạn 2, đồng thời dựa trên cơ sở những yêu cầu của thiết kế và quy định của tiêu chuẩn áp dụng.

+ Đơn vị khảo sát đưa ra các kiến nghị, các giải pháp để đảm bảo việc phá dỡ vừa đáp ứng mục tiêu của Chủ đầu tư vừa đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn, chất lượng.

2. Phạm vi khảo sát

2.1. Thu thập tài liệu do Chủ đầu tư cung cấp, bao gồm:

- Hồ sơ khảo sát địa chất

- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình xây dựng;

- Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng;

- Hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Hồ sơ kết quả các lần khảo sát trước đó;

- Nhật ký theo dõi tình trạng kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình;

- Các thông tin liên quan khác.

2.2. Thị sát công trình nhằm thu thập thông tin, số liệu phục vụ việc lập đề cương kiểm định, trực tiếp quan sát hệ kết cấu chịu lực chính của công trình, thu thập những hư hỏng dễ thấy như nghiêng lệch, vết nứt lớn, độ băng phẳng bề mặt, lún sụt kết cấu móng…Dự kiến biện pháp tiếp cận các bộ phận cần kiểm tra, đo đạc…

2.3. Chuẩn bị phương tiện tiếp cận, trang thiết bị khảo sát.

- Chuẩn bị các phương tiện tiếp cận đến các bộ phận công trình

- Chuẩn bị các trang thiết bị cần sử dụng để đo đạc, thử nghiệm, kiểm tra hiệu chuẩn các máy đo trong phòng thí nghiệm.

2.4. Công tác thực hiện:

- Kiểm tra phần móng:

+ Kích thước móng, độ sâu chôn móng, biện pháp xử lý nền đất.

+ Tính chất vật liệu móng, trạng thái làm việc của móng công trình.

+ Kiểm tra điều kiện liên kết giữa phần móng và phần thân công trình.

+ Tình trạng công trình, nền đất xung quanh, các dấu hiệu hư hỏng như: lún, nghiêng …, biến dạng nền hiện trạng

+ Đo vẽ kích thước hình học.

+ Khảo sát hiện trạng các công trình lân cận.

- Kiểm tra phần kết cấu cột, dầm, sàn, tường chịu lực:

+ Đo vẽ lại hiện trạng công trình, đo độ nghiêng công trình

+ Dùng thước dây, thước thép đo lại chính xác kích thước các cấu kiện. Quá trình đo đạc kích thước, tiết diện các cấu kiện chịu lực chính của công trình như dầm, cột cần phải đục tẩy toàn bộ lớp vữa trát, các lớp hoàn thiện bên ngoài cấu kiện.

+ Kiểm tra bằng phương pháp khoan lấy mẫu hoặc phương pháp kết hợp siêu âm và súng bật nẩy.

2.5. Phương pháp, thiết bị:

- Khảo sát, đánh giá hiện trạng công trình theo phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với công tác đo đạc, kiểm tra chi tiết tại hiện trường. Tổng hợp thông tin thu thập được về chất lượng công trình trong quá trình khai thác sử dụng.

- Phòng thí nghiệm phải đảm bảo đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, có giấy chứng nhận theo quy định.

- Các thiết bị sử dụng trong quá trình kiểm tra hiện trường:

+ Dụng cụ đo đạc: Thước dây, thước mét;

+ Máy toàn đạc điện tử Nikon model DMT 332, Máy bộ đàm Kenwood;

+ Máy thủy bình Topcon, Gương đơn, Mia nhôm 3m;

+ Máy ảnh kỹ thuật số;

+ Máy siêu bê tông Matest C372N;

+ Máy siêu âm cốt thép Profometer PM600;

+ Súng bật nảy thử cường độ bê tông Matest;

+ Máy siêu âm mối hàn;

+ Thước đo chiều rộng vết nứt, thước mét các loại;

+ Dụng cụ đào đắp: Cuốc, xẻng, xà beng,...

Và một số dụng cụ kiểm định chuyên dùng khác.

- Đo vẽ hiện trạng vị trí kích thước các khối xây dựng chịu lực chính:

+ Để đo đạc, cần sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo. Các thông số cần chính xác lại gồm: nhịp và bước của các kết cấu, các thông số liên quan đến bố trí của các kết cấu trong mặt bằng; các kích thước tiết diện ngang, chiều cao của các kết cấu; cao độ và khoảng cách của các nút liên kết, v.v...

+ Căn cứ vào các số liệu thực tế đã đo được, tiến hành lập mặt bằng bố trí kết cấu, các mặt cắt, tiết diện làm việc của các kết cấu chịu lực, các nút liên kết của kết cấu và của các cấu kiện khác

- Công tác trắc đạc công trình:

+ Công tác trắc đạc công trình bao gồm công tác đo độ nghiêng của công trình, của các kết cấu chịu lực chính như cột, tường. Sử dụng Máy toàn đạc điện tử cho công tác trắc đạc công trình.

+ Việc đo độ nghiêng được thực hiện bằng cách đo khoảng cách ngang (khoảng cách chiếu xuống mặt phẳng nằm ngang) tới các điểm đặc trưng trên công trình. Đo độ nghiêng được tiến hành lần lượt tại các vị trí cần quan trắc và các điểm đánh dấu tại chân kết cấu, bộ phận công trình. Để tăng độ chính xác mỗi điểm sẽ được đo 2 lần và kết quả cuối cùng sẽ lấy bằng giá trị trung bình của 2 lần đo. Độ nghiêng của công trình được xác định thông qua việc so sánh các giá trị của các khoảng cách ngang đo được.

- Kiểm tra cường độ bê tông bằng phương pháp siêu âm kết hợp với súng bật nẩy

+ Quy trình thực hiện dựa trên tiêu chuẩn TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Phương pháp thí nghiệm không phá hủy - xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy.

+ Vị trí thí nghiệm hoặc lấy mẫu để xác định cường độ ở các vị trí như sau:

* Các vị trí dự đoán có cường độ bê tông thấp nhất;

* Các vùng và các cấu kiện có vai trò quyết định khả năng chịu lực của kết cấu hoặc cấu kiện;

* Các vị trí có khuyết tật, hư hỏng bê tông (bê tông bị rỗ, phân lớp; hư hỏng do ăn mòn; nứt bê tông do nhiệt độ; thay đổi màu sắc của bê tông, ...).

3. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng

TCVN 4419:1987 - Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản

TCVN 9398:2012 - Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung

TCVN 9437:2012 - Khoan thăm dò địa chất công trình

TCVN 9351:2012 – Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

TCVN 2683:2012 - Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu

TCVN 4195:2012 – Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm

TCVN 4196:2012 - Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm

TCVN 4197:2012 – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm

TCVN 4198:2014 - Đất xây dựng – Phương pháp phân tích
thành phần hạt trong phòng thí nghiệm

TCVN 4195:2012 Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm

TCVN 4200:2012 - Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm

TCVN 4202:2012 – Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản khác liên quan hiện hành.

4. Khối lượng khảo sát (dự kiến):

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Khối lượng

1

Kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép, chỉ tiêu cường độ bê tông bằng phương pháp kết hợp siêu âm + súng bật nẩy cho một cấu kiện BTCT

Cấu kiện

.........

2

Kiểm tra chiều dày lớp BT bảo vệ và đường kính cốt thép, chỉ tiêu chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép tại hiện trường cho một dầm hoặc một cột BTCT

Chỉ tiêu

.........

3

Kiểm tra chiều dày lớp BT bảo vệ và đường kính cốt thép, chỉ tiêu đường kính cốt thép nằm trong cấu kiện BTCT tại hiện trường (dầm hoặc cột BTCT)

Chỉ tiêu

.........

4

Đào móng, hố kiểm tra phục vụ khảo sát nền móng công trình bằng thủ công, rộng <= 3m, sâu <=2m, đất cấp III

m3

.........

5

Đục tẩy lớp gạch lát nền, lớp vữa trát bảo vệ kết cấu dầm, cột phục vụ khảo sát kết cấu

m2

.........

6

Đo vẽ, kiểm tra, chụp ảnh hiện trạng công trình, thống kê các vị trí kết cấu, nội thất, kiến trúc, trang thiết bị hư hỏng, xuống cấp

Toàn bộ

.........

7

Chi phí chuyển quân

Lượt

.........

5. Dự toán chi phí khảo sát: (Phụ lục kèm theo)

6. Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng:

Công việc thực hiện

Tiến độ thực hiện

 

Từ ngày …. Đến ngày….

 

Từ ngày …. Đến ngày….

 

Từ ngày …. Đến ngày….

Tổng thời gian

…….. ngày

IV. Nhiệm vụ thiết kế

1. Mục tiêu phá dỡ

……………………………………….

2. Địa điểm phá dỡ

……………………………………….

3. Quy mô công trình

……………………………………….

4. Các yêu cầu kỹ thuật

- Về giải pháp kỹ thuật

…………………………………………………………………………

- Về vật tư, thiết bị:

…………………………………………………………………………

 

NGƯỜI LẬP




ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ




 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

 

 

-1