MẪU NHIỆM VỤ KHẢO SÁT,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG Công trình: [tên công trình] Thuộc dự án: [tên dự án] Địa điểm xây dựng: ................... Chủ đầu tư: ................................ [ĐỊA DANH], năm ……….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự án: [tên dự án]
Địa điểm xây dựng: ...................
Chủ đầu tư: ................................
Đơn vị lập nhiệm vụ khảo sát, thiết
kế: ....................
|
[Địa danh], ngày ...... tháng ..... năm ....... |
CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ |
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự án: [tên dự án]
Địa điểm xây dựng: ...................
Chủ đầu tư: ................................
I. Căn cứ pháp lý
Căn cứ
Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ [nêu các căn cứ
pháp lý khác liên quan];
II. Khái quát về dự án/công trình
- Tên dự án/công trình: ……….
- Chủ đầu
tư/đơn vị chuẩn bị dự án: ……………..
- Mục tiêu
đầu tư: …………….
- Quy mô đầu tư dự
kiến: ……………
- Địa điểm xây dựng:
………………………..
- Diện tích khu đất:
………..
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
- Hiện trạng: ………………….
III. Nhiệm vụ khảo sát
A. Mục đích khảo sát
1. Đối với khảo sát
địa hình:
1.1. Khảo sát địa hình nhằm
cung cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp thiết kế, tính toán
cho công trình xây dựng. Đánh giá cụ
thể điều kiện địa hình để đề
xuất biện pháp thi công phù hợp đồng thời phục
vụ cho việc xác định được
tương đối chính xác khối lượng, xác
định được tổng mức đầu
tư/dự toán xây dựng công trình.
1.2. Yêu cầu:
- Thể hiện đầy
đủ hình dạng và kích thước, cao độ, toạ
độ các điểm địa hình, địa vật
trên bình đồ. Biểu hiện đầy đủ những
yếu tố tương quan giữa địa hình, địa
mạo, địa vật, biểu diễn đầy
đủ và chính xác những chỉ số phi địa
hình.
- Tài liệu phải được
số hoá, chỉnh sửa để có thể thiết kế
được bằng phần mềm Autocad. Tài liệu vẽ
đúng quy phạm và tiêu chuẩn ngành, in ra giấy và
lưu trên đĩa CD để giao nộp.
2. Đối với khảo sát
địa chất:
2.1. Khảo sát địa chất phục
vụ cho việc nghiên cứu các giải pháp thiết kế
nền móng của công trình, cung cấp những số liệu
cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng
công trình và xử lý nền đất yếu bao gồm:
- Cung cấp đầy đủ
các thông số về điều kiện địa chất
công trình và các hoạt động địa chất khác
trong khu vực dự kiến xây dựng công trình, làm cơ
sở để phục vụ thiết kế công trình;
- Xác định chính xác
được địa tầng, vẽ được mặt
cắt địa chất tại các vị trí dự kiến
bố trí công trình;
- Xác định được
đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý của đất
nền phục vụ cho bước thiết kế.
- Đánh giá tính khả thi của
dự án về mặt địa chất công trình và đề
xuất các biện pháp để xử lý các vấn nền
móng công trình;
2.2. Yêu cầu:
- Đảm bảo thực hiện
đúng các quy trình khảo sát địa chất công
trình chuyên ngành. Khoan khảo sát địa chất đủ
số lượng và chất lượng để mô tả
chính xác cấu trúc địa tầng khu vực bố trí
các công trình trọng yếu.
- Đối tượng khảo
sát địa chất: dự án/công trình ……………
3. Đối với khảo sát hiện
trạng:
Đánh giá tình trạng hiện
hữu của công trình, phục vụ cho việc nghiên
cứu các giải pháp thiết kế cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp công trình.
Yêu cầu thực hiện
đúng các quy trình khảo sát hiện trạng, mô tả
chính xác tình trạng công trình hiện hữu.
Quy trình thực hiện:
- Giai đoạn 1: Khảo sát,
thu thập số liệu và thông tin về đối tượng
khảo sát (vật liệu, sản phẩn, công trình xây dựng
...).
+ Thực hiện thu thập thông tin bằng cách tiến
hành các hoạt động khảo sát, kiểm tra, thử
nghiệm, định lượng những tính chất
đặc trưng của công trình xây dựng.
+ Thu thập thông tin như: đo kích thước,
đo cường độ, đo hiện trạng cấu
kiện, đo dò tìm các khuyết tật của kết cấu,
đo cấu trúc bên trong của
kết cấu, khảo sát đo vẽ các yếu tố cấu
thành cấu trúc và nhiều dạng phương tiện khác
nữa: hình vẽ, sơ đồ, các ký hiệu, ảnh
chụp, lời ghi chú, nhận xét kèm theo, ...
- Giai đoạn 2: Xử lý số
liệu và thông tin.
+ Sau khi hoàn thành
công việc khảo sát, chuyển sang giai đoạn xử
lý thông tin vừa thu thập được.
+ Chọn lọc để lược bỏ
đi những số liệu hay thông tin nào mang tính dị
thường, bất hợp lý, nằm ngoài quy luật, ... Giữ
lại những thông tin nào là đại diện cho nội
dung khảo sát, phản ánh trực tiếp các đặc
trưng kỹ thuật hay tính chất của đối
tượng kiểm định
+ Tổng hợp, phân tích, tính toán và so sánh kết quả
với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn
áp dụng.
- Giai đoạn 3: Đánh giá, kết
luận và kiến nghị.
+ Việc đánh giá và kết luận dựa vào kết
quả xử lý thông tin của giai đoạn 2, đồng
thời dựa trên cơ sở những yêu cầu của
thiết kế và quy định của tiêu chuẩn áp dụng.
+ Đơn vị khảo sát đưa ra các
kiến nghị, các giải pháp để đảm bảo
việc cải tạo, sửa chữa vừa đáp ứng
công năng sử dụng
theo mục tiêu của Chủ đầu tư vừa
đáp ứng các điều kiện đảm bảo an
toàn, chất lượng cho công trình.
4. Đối với các loại khảo
sát khác:
………………………………………………………………………..
B. Phạm vi khảo sát
1. Đối với khảo sát
địa hình:
- Tiến hành đo vẽ lập
bình đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m. Phạm vi lập bình đồ bao gồm khu vực
xây dựng công trình, các công trình lân cận và xung quanh.
- Việc đo vẽ chi tiết
được thực hiện bằng máy toàn đạc
điện tử, dùng hệ thống mốc định vị
làm cơ sở để đo vẽ bình đồ. Các dữ
liệu đo được xử lý, biên tập trên máy
tính bằng phần mềm chuyên dụng như AutoCAD,
Harmony Software Check Active Module, Microstation Station.
- Toạ độ, độ
cao điểm chi tiết được xác định
đồng thời bằng phương pháp toạ độ
cực.
- Bình đồ vẽ tỷ lệ
1/500 đường đồng mức 0,5m, các ký hiệu
bình đồ theo quy định của quy phạm, các ký hiệu
ngoài quy định có bảng ghi chú kèm theo. Nội dung bình
đồ thể hiện đầy đủ các yếu tố
như: điểm khống chế trắc địa,
điểm dân cư, địa vật kinh tế xã hội,
đường giao thông, thuỷ hệ và các công trình phụ
thuộc, dáng đất, chất đất, hệ thực
vật, địa danh và các ghi chú khác. Tuân thủ các qui
định cụ thể, chi tiết trong Qui phạm 96 TCN
43 - 90 và các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng.
- Bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500 phục vụ lập dự án đầu
tư và thiết kế bản vẽ thi công dự án, sau
khi hoàn thành được lưu trữ trên đĩa CD
để phục vụ cho các công tác tiếp theo.
2. Đối với khảo sát
địa chất:
2.1. Công tác xác định vị
trí khảo sát:
- Trên cơ sở mặt
bằng bố trí công trình do Chủ đầu tư
cung cấp, tiến hành xác định vị trí các hố
khoan ngoài thực địa.
- Tiến hành xác định vị
trí hố khoan dựa trên cơ sở các mốc đo vẽ.
- Xác định vị trí hố
khoan theo phương pháp toạ độ cực với
độ chính xác theo quy định.
- Cao độ được
xác định bằng phương pháp đo cao lượng
giác.
+ Thiết bị sử dụng: Máy đo đạc
điện tử.
+ Khối lượng
dự kiến: khoan ….. hố, chiều sâu ………..m.
2.2. Công tác khoan khảo sát địa
chất:
Công tác khoan địa chất được thực hiện
tuân theo TCVN 9437:2012, sử dụng phương pháp khoan xoay
bơm rửa bằng dung dịch sét, sử dụng ống
khoan nòng đơn có đầu mũi khoan làm bằng hợp
kim khi khoan trong đất và kim cương khi khoan trong
đá. Máy khoan địa chất được vận
hành đặt thẳng.
2.3. Điều kiện kết
thúc lỗ khoan:
Quá trình khoan kết thúc khi đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Lớp đất dừng
khoan có chiều dày tối thiểu 5.0 m, trong 5.0 m này lớp
đất là đồng nhất, không bị xen kẹp các
thấu kính hoặc dải đất yếu.
- Lớp đất dừng
khoan yêu cầu khoan sâu vào lớp đất có giá
trị xuyên tiêu chuẩn N30 ≥ 15 đối với đất
sét và N30 ≥ 20 đối với đất cát.
- Trường hợp đã
đảm bảo yêu cầu dừng khoan mà chiều sâu khoan
chưa đến chiều sâu dự kiến thì khoan tiếp
đến chiều sâu dự kiến.
2.4. Trong quá trình khoan tiến hành
theo dõi và ghi chép mô tả đầy đủ vào nhật ký
ghi chép hố khoan, bao gồm:
- Tên công trình, hạng mục
công trình, số hiệu hố khoan, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc, thời tiết, tổ khoan thi công, tên tổ
trưởng, tên cán bộ ghi chép, tên kỹ sư kiểm
tra kỹ thuật v.v...
- Tình hình khoan: Loại thiết
bị, đường kính khoan, phương pháp khoan, độ
sâu khoan, độ sâu chống ống.
- Mô tả đất đá:
Độ sâu gặp, độ sâu kết thúc và chiều
dày của các lớp đất đá, tên đất đá,
màu sắc, thành phần vật chất, trạng thái
của đất đá, tỷ lệ lấy mẫu.
- Các loại mẫu đất
đá lấy trong hố khoan.
- Kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT).
- Mực nước
dưới đất được theo dõi trong quá trình
khoan và sau 24 giờ khi kết thúc hố khoan.
2.5. Công tác lấy mẫu và vận
chuyển mẫu:
- Mẫu đất:
+ Công tác lấy mẫu đất khoan
địa chất tuân theo TCVN 2683 - 2012
+ Mẫu nguyên dạng được
lấy từ ống mẫu thành mỏng, thành dày có các thông
số phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 2683 - 2012. Phương pháp lấy bằng ống
tạ hoặc phương pháp nén ép. Chiều dài mẫu
nguyên dạng tối thiểu 40cm.
+ Mẫu đất không nguyên dạng
được lấy từ lõi khoan hoặc lõi ống mẫu
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
+ Công tác lấy mẫu thí nghiệm được
thực hiện trung bình khoảng 2m/mẫu.
+ Sau khi mẫu được lấy lên mặt
đất, mẫu được bọc kín cẩn thận
và được dán nhãn, ghi số hiệu mẫu, độ
sâu lấy mẫu.
+ Mẫu được bảo quản nơi râm mát, sau đó
được khẩn trương vận chuyển kịp
thời, tránh va chạm về phòng thí nghiệm cơ lý
để thí nghiệm.
- Mẫu nước:
+ Mẫu nước
được lấy trong hố khoan ở độ sâu
dưới mực nước ổn định không nhỏ
hơn 1.0 m.
+ Dụng cụ dùng đựng mẫu nước
là can nhựa, mỗi mẫu lấy 2.0 lít. Khi lấy mẫu
phải dùng chính loại nước đó để tráng
2-3 lần
+ Mẫu nước được lấy tại
độ sâu định trước sau khi kết thúc hố
khoan ít nhất 24 giờ. Khi cần lấy mẫu nước
ở độ sâu tay không thể với tới được,
dùng 1 loại dụng cụ làm bằng một cần dài nối
vào chai đựng mẫu nước vào một đầu. Một sợi dây buộc
vào nút chai để có thể mở nút dưới nước
được. Khi lấy mẫu, ấn chai xuống độ
sâu cần thiết rồi giật dây để mở nút
cho nước tràn vào chai).
- Bảo quản và vận chuyển
mẫu về phòng thí nghiệm: Các mẫu đất đá
được xếp vào thùng gỗ hoặc nhựa, chèn kỹ
bằng rơm hoặc xốp để tránh va động
mạnh trong quá trình vận chuyển về phòng thí nghiệm.
2.6. Phương pháp thí nghiệm
SPT:
* Trong quá trình khoan địa
chất tiến hành xuyên SPT, việc xuyên SPT tiến hành
theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9351-2012 “Đất xây dựng
-phương pháp thí nghiệm hiện trường - thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn”, cứ trung bình 2m xuyên SPT một lần.
* Thí nghiệm được tiến
hành tại độ sâu thí nghiệm khi đã được
vét sạch đáy lỗ khoan và mũi xuyên đã được
tới đáy lỗ khoan đúng độ sâu yêu cầu.
Trong quá trình thí nghiệm phải đóng ống mẫu ngập
45cm với 3 khoảng, mỗi khoảng 15 cm. Đếm và
ghi số búa cần thiết khi mũi xuyên vào đất mỗi
đoạn 15cm đã vạch trước trên cần khoan.
Giá trị N30 được sử dụng là số lần
tạ rơi để ống mẫu ngập 30cm cuối.
* Thí nghiệm SPT kết thúc khi
đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Đóng hết
chiều dài ống mẫu (45cm)
- Số búa đóng cần thiết cho 15cm
vượt quá 50
- Thông số
kỹ thuật của bộ dụng cụ thí nghiệm
SPT:
+ Đường kính ngoài ống mẫu chẻ : DN = 51,0 ± 1,5 mm
+ Đường kính trong ống mẫu chẻ : DT = 35,0 ± 0,15mm
+ Chiều dài ống mẫu chẻ
: L = 457 ÷ 762mm.
+ Chiều dài mũi
đóng : L = 25 ÷ 50mm.
+ Chiều dày
lưỡi
đóng : d = 2,5 ± 0,25mm
+ Góc vát lưỡi
đóng : G = 16 ÷ 230
+ Trọng lượng
quả tạ : QT = 63,5 ± 1,0 kg.
+ Chiều cao tạ
rơi
: H =76 ± 2,5cm
2.7. Chụp ảnh lưu trữ
* Mỗi lỗ khoan đều
tiến hành công tác chụp ảnh màu để phục vụ
lưu trữ tài liệu gồm:
- 01 ảnh toàn cảnh vị trí khoan;
- 01 ảnh tiến hành công tác thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT) và mẫu SPT;
- 01 ảnh tổng số mét cần khoan sau
khi kết thúc lỗ khoan;
- 01 ảnh toàn
bộ mẫu thí nghiệm đất, đá.
* Trên mỗi bức ảnh phải
có bảng ghi rõ:
- Tên dự án;
- Ký hiệu lỗ khoan;
- Độ sâu kết thúc;
- Ngày khởi
công, ngày kết thúc.
2.8. Thí nghiệm trong phòng
- Đối với mẫu
đất, công tác thí nghiệm mẫu tuân theo hệ thống
tiêu chuẩn thí nghiệm áp dụng:
ĐỐI VỚI
ĐẤT DÍNH |
ĐỐI VỚI
ĐẤT RỜI |
1. Các chỉ tiêu vật lý -
Thành phần hạt P (%) -
Độ ẩm tự nhiên W (%) -
Dung trọng ướt γw (g/cm3) - Dung trọng khô γd (g/cm3) -
Tỷ trọng Gs -
Hệ số rỗng ε0 -
Độ lỗ rỗng n -
Độ bão hòa Sr -
Giới hạn chảy LL (%) -
Giới hạn dẻo PL (%) -
Chỉ số dẻo PI (%) -
Độ sệt LI 2. Các chỉ tiêu cơ học: - Lực dính đơn vị c (kPa) -
Góc ma sát trong φ (độ) -
Hệ số nén lún av (cm2/kg) -
Mô đun biến dạng E0 (kPa) -
Áp lực tính toán quy ước
R0 (kPa) |
1. Các chỉ tiêu vật lý - Thành phần hạt P (%) - Tỷ trọng Gs 2. Các chỉ tiêu cơ học: - Góc nghỉ khô αk (độ) - Góc nghỉ ướt αu (độ) - Hệ số rỗng lớn nhất
emax - Hệ số rỗng nhỏ nhất
emin - Mô đun biến dạng E0 (kPa) - Áp lực tính toán quy ước R0 |
- Đối với mẫu
nước: phân tích thành phần hóa đơn giản gồm
độ pH, màu sắc, mùi vị; SO42-, Cl- , SO3- v.v… để
đánh giá khả năng ăn mòn của nước đối
với bê tông
1 |
Độ
pH |
|
2 |
Tổng
lượng muối hòa tan |
mg/l |
3 |
Hàm
lượng SO4-2 |
mg/l |
4 |
Hàm
lượng ion Cl- |
mg/l |
5 |
Màu
sắc, mùi vị |
TCU |
6 |
Hàm
lượng Clorua |
mg/l |
7 |
Hàm
lượng Nitrit, Nitrat |
mg/l |
8 |
Hàm
lượng Amôniac |
mg/l |
3. Đối với khảo sát hiện trạng,
kiểm định chất lượng công trình:
3.1. Thu thập tài liệu do Chủ
đầu tư cung cấp, bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát địa
chất
- Hồ sơ thiết kế
thi công của công trình xây dựng;
- Hồ sơ hoàn công công trình
xây dựng;
- Hồ sơ quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Hồ sơ kết quả các
lần khảo sát trước đó;
- Nhật ký theo dõi tình trạng
kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình;
- Các thông tin liên quan khác.
3.2. Thị sát và lập đề
cương chi tiết cho công tác kiểm định công
trình: thị sát công trình được thực hiện nhằm
thu thập thông tin, số liệu phục vụ việc lập
đề cương kiểm định, trực tiếp
quan sát hệ kết cấu chịu lực chính của công
trình, thu thập những hư hỏng dễ thấy như
nghiêng lệch, vết nứt lớn, độ băng phẳng
bề mặt, lún sụt kết cấu móng…Dự kiến
biện pháp tiếp cận các bộ phận cần kiểm
tra, đo đạc…
3.3. Chuẩn bị phương
tiện tiếp cận, trang thiết bị khảo sát.
- Chuẩn bị các phương
tiện tiếp cận đến các bộ phận công
trình
- Chuẩn bị các trang thiết
bị cần sử dụng để đo đạc, thử
nghiệm, kiểm tra hiệu chuẩn các máy đo trong phòng
thí nghiệm.
3.4. Công tác thực hiện:
- Kiểm tra phần móng:
+ Kích thước móng, độ
sâu chôn móng, biện pháp xử lý nền đất.
+ Tính chất vật liệu
móng, trạng thái làm việc của móng công trình.
+ Kiểm tra điều kiện
liên kết giữa phần móng và phần thân công trình.
+ Tình trạng công trình, nền
đất xung quanh, các dấu hiệu hư hỏng
như: lún, nghiêng …, biến dạng nền hiện trạng
+ Đo vẽ kích thước
hình học.
+ Khảo sát hiện trạng
các công trình lân cận.
- Kiểm tra phần kết cấu
cột, dầm, sàn, tường chịu lực:
+ Đo vẽ lại hiện trạng
công trình, đo độ nghiêng công trình
+ Dùng thước dây, thước
thép đo lại chính xác kích thước các cấu kiện.
Quá trình đo đạc kích thước, tiết diện
các cấu kiện chịu lực chính của công trình
như dầm, cột cần phải đục tẩy
toàn bộ lớp vữa trát, các lớp hoàn thiện bên
ngoài cấu kiện.
+ Kiểm tra bằng
phương pháp khoan lấy mẫu hoặc phương
pháp kết hợp siêu âm và súng bật nẩy.
+ Hoàn trả lại bề mặt
hiện trạng công trình.
3.5. Phương pháp, thiết bị:
- Khảo sát, đánh giá hiện
trạng công trình theo phương pháp đánh giá tổng hợp
kết hợp với công tác đo đạc, kiểm tra
chi tiết tại hiện trường. Tổng hợp
thông tin thu thập được về chất lượng
công trình trong quá trình khai thác sử dụng.
- Phòng thí nghiệm phải đảm
bảo đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, có giấy chứng nhận
theo quy định.
- Các thiết bị sử dụng
trong quá trình kiểm tra hiện trường:
+ Dụng cụ đo đạc:
Thước dây, thước mét;
+ Máy toàn đạc điện
tử Nikon model DMT 332, Máy bộ đàm Kenwood;
+ Máy thủy bình Topcon,
Gương đơn, Mia nhôm 3m;
+ Máy ảnh kỹ thuật số;
+ Máy siêu bê tông Matest C372N;
+ Máy siêu âm cốt
thép Profometer PM600;
+ Súng bật nảy thử cường độ
bê tông Matest;
+ Máy siêu âm mối hàn;
+ Thước đo chiều rộng vết nứt,
thước mét các loại;
+ Dụng cụ đào đắp: Cuốc, xẻng, xà
beng,...
Và một số dụng cụ
kiểm định chuyên dùng khác.
- Đo vẽ hiện trạng
vị trí kích thước các khối xây dựng chịu lực
chính:
+ Để đo đạc, cần
sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo. Các
thông số cần chính xác lại gồm: nhịp và bước
của các kết cấu, các thông số
liên quan đến bố trí của các kết cấu trong mặt
bằng; các kích thước tiết diện ngang, chiều
cao của các kết cấu và các gian phòng; cao độ và khoảng
cách của các nút liên kết, v.v...
+ Căn cứ vào các số liệu thực tế đã đo
được, tiến hành lập mặt bằng bố
trí kết cấu, các mặt cắt, tiết diện làm việc
của các kết cấu chịu lực, các nút liên kết
của kết cấu và của các cấu kiện khác
- Công tác trắc đạc công
trình:
+ Công tác trắc
đạc công trình bao gồm công tác đo độ nghiêng
của công trình, của các kết cấu chịu lực
chính như cột, tường. Sử dụng Máy toàn đạc
điện tử cho công tác trắc đạc công trình.
+ Việc đo độ nghiêng được
thực hiện bằng cách đo khoảng cách ngang (khoảng
cách chiếu xuống mặt phẳng nằm ngang) tới
các điểm đặc trưng trên công trình. Đo độ
nghiêng được tiến hành lần lượt tại
các vị trí cần quan trắc và các điểm đánh dấu tại
chân kết cấu, bộ phận công trình. Để tăng
độ chính xác mỗi điểm sẽ được
đo 2 lần và kết quả cuối cùng sẽ lấy bằng
giá trị trung bình của 2 lần đo. Độ nghiêng của
công trình được xác định thông qua việc so
sánh các giá trị của các khoảng cách ngang đo được.
- Kiểm tra cường độ bê tông bằng
phương pháp siêu âm kết hợp với súng bật nẩy
+ Quy trình thực
hiện dựa trên tiêu chuẩn TCVN 9335:2012 Bê tông nặng -
Phương pháp thí nghiệm không phá hủy - xác định
cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo
siêu âm và súng bật nẩy.
+ Vị trí thí nghiệm hoặc lấy mẫu để xác định
cường độ ở các vị trí như sau:
* Các vị trí dự đoán có cường độ bê tông thấp
nhất;
* Các vùng và các cấu kiện có vai trò quyết
định khả năng chịu lực của kết cấu
hoặc cấu kiện;
* Các vị trí có khuyết tật, hư hỏng có thể làm suy giảm
cường độ bê tông (bê tông bị rỗ, phân lớp;
hư hỏng do ăn mòn; nứt bê tông do nhiệt độ;
thay đổi màu sắc của bê tông, ...).
4. Đối với các loại khảo
sát khác:
………………………………………………………………………..
C. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
TCVN 4419:1987 - Khảo sát cho xây dựng - Nguyên
tắc cơ bản
TCVN 9398:2012 - Công tác
trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung
TCVN 9437:2012 - Khoan thăm dò địa chất công trình
TCVN 9351:2012 – Đất
xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện
trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
TCVN 2683:2012 - Đất
xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và
bảo quản mẫu
TCVN 4195:2012 – Phương
pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí
nghiệm
TCVN 4196:2012 - Đất
xây dựng - Phương pháp xác định - Độ
ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
TCVN 4197:2012 – Phương
pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn
chảy trong phòng thí nghiệm
TCVN 4198:2014 - Đất
xây dựng – Phương pháp phân tích
thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
TCVN 4195:2012 Đất xây
dựng - Phương pháp xác định - Khối
lượng riêng trong phòng thí nghiệm
TCVN 4200:2012 - Đất
xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong
phòng thí nghiệm
TCVN 4202:2012 – Đất
xây dựng – Phương pháp xác định khối
lượng thể tích trong phòng thí nghiệm
Các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và các văn bản khác liên quan hiện hành.
D. Khối lượng khảo sát xây
dựng (dự kiến):
1. Đối với khảo sát địa
hình:
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Đo
lưới khống chế mặt bằng. Đường
chuyền cấp 2. Máy toàn đạc điện tử |
điểm |
………… |
2 |
Đo
khống chế cao. Thủy chuẩn hạng 4. Cấp
địa hình III |
km |
………… |
3 |
Đo
khống chế cao. Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp
địa hình III |
km |
………… |
4 |
Đo
vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn
bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy
bình điện tử. Bản đồ tỷ lệ
1/500, đường đồng mức 0,5m, cấp địa
hình III |
ha |
………… |
5 |
Cắm
mốc chỉ giới đường đỏ, cắm
mốc ranh giới quy hoạch. Cấp địa hình III |
mốc |
………… |
6 |
Chi
phí chuyển quân, máy (…. kỹ sư, … công nhân) |
lượt |
2.0 |
2. Đối với khảo sát địa
chất:
TT |
Nội
dung công việc |
Đơn
vị |
Khối
lượng |
I |
Số lượng hố
khoan |
Hố
khoan |
….. |
II |
Tổng chiều sâu mũi
khoan |
m |
…… |
1 |
Định
vị hố khoan, cắm mốc ranh giới. Cấp
địa hình III |
mốc |
…… |
2 |
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m. Cấp
đất đá I-III |
m |
…… |
3 |
Bơm
cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở
trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến
30m. Cấp đất đá I - III |
m |
…… |
4 |
Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), đất đá cấp
I-III |
lần |
…… |
5 |
Thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng |
mẫu |
…… |
6 |
Thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu
đất không nguyên dạng |
mẫu |
…… |
7 |
Thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu của nước |
mẫu |
…… |
III |
Phục vụ khảo sát |
|
|
1 |
Chi
phí chuyển quân, thiết bị |
công |
……. |
3. Đối với khảo sát hiện
trạng, kiểm định chất lượng công trình:
TT |
Nội
dung công việc |
Đơn
vị |
Khối
lượng |
1 |
Kiểm tra cường độ bê tông của
cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép, chỉ tiêu
cường độ bê tông bằng phương pháp kết
hợp siêu âm + súng bật nẩy cho một cấu kiện
BTCT |
Cấu kiện |
......... |
2 |
Kiểm tra chiều dày lớp BT bảo vệ
và đường kính cốt thép, chỉ tiêu chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cốt thép tại hiện
trường cho một dầm hoặc một cột BTCT |
Chỉ tiêu |
......... |
3 |
Kiểm tra chiều dày lớp BT bảo vệ
và đường kính cốt thép, chỉ tiêu đường
kính cốt thép nằm trong cấu kiện BTCT tại hiện
trường (dầm hoặc cột BTCT) |
Chỉ tiêu |
......... |
4 |
Đào
móng, hố kiểm tra phục vụ khảo sát nền
móng công trình bằng thủ công, rộng <= 3m, sâu <=2m,
đất cấp III |
m3 |
......... |
5 |
Đục
tẩy lớp gạch lát nền, lớp vữa trát bảo
vệ kết cấu dầm, cột phục vụ khảo
sát kết cấu |
m2 |
......... |
6 |
Hoàn
trả mặt bằng, hiện trạng công trình |
Toàn
bộ |
......... |
7 |
Đo
vẽ, kiểm tra, chụp ảnh hiện trạng công
trình, thống kê các vị trí kết cấu, nội thất,
kiến trúc, trang thiết bị hư hỏng, xuống cấp |
Toàn
bộ |
......... |
8 |
Chi
phí chuyển quân |
Lượt |
......... |
4. Đối với các loại khảo
sát khác:
……………………………………………………………………
E. Dự toán chi phí khảo sát: (Phụ
lục kèm theo)
F. Thời gian thực hiện khảo
sát xây dựng:
Công việc
thực hiện |
Tiến độ
thực hiện |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
Tổng thời
gian |
…….. ngày |
IV. Nhiệm vụ thiết kế
A. Mục tiêu xây
dựng [ghi theo chủ
trương đầu tư được phê duyệt]
……………………………………….
B. Địa
điểm xây dựng
……………………………………….
C. Các yêu cầu về
quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc
1. Về qui hoạch,
cảnh quan
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, quy hoạch ngành (nếu
có) đã được phê duyệt
- Đảm bảo các
chỉ tiêu quy hoạch theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành
- Bố trí các khu
vực chức năng công trình rõ ràng, mạch lạc,
hợp lý
- Đảm bảo yêu
cầu quy định về phòng, chống, chữa cháy,
cứu nạn
- Tổ chức hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
hoàn chỉnh, kết nối với mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật ngoài khu đất
2. Về kiến trúc
- Thiết kế
kiến trúc phải đảm bảo phù hợp với
không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng chung khu
vực
- Sử dụng vật
liệu thuận lợi cho bảo trì, bảo dưỡng,
phù hợp với điều kiện khí hậu, ưu tiên
sử dụng vật liệu địa phương
- Thiết kế
nội thất cần phù hợp chức năng sử
dụng; bố trí hợp lý không gian để thuận
tiện cho việc tổ chức giao thông và dễ dàng thoát
hiểm khi có sự cố.
- Nghiên cứu các
giải pháp chiếu sáng, thông gió, tiết kiệm năng
lượng, …
D. Các yêu cầu về
quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng
sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối
với công trình
1. Về quy mô công
trình:
……………………………………………………………………………………
2.
Về thời hạn sử dụng:
- Tối thiểu 100 năm
(đối với công trình ≥ cấp I)
- Tối thiểu 50 năm
(đối với công trình cấp II)
- Tối thiểu 20 năm
(đối với công trình cấp III)
3.
Về công năng sử
dụng: [ghi theo mục
đích sử dụng của tổ hợp công trình,
từng hạng mục công trình]
…………………………………………………………………………
4.
Các yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
- Về giải pháp
kỹ thuật (kết
cấu, cấp nước, thoát nước, cấp
điện, xử lý chất thải, PCCC,…)
……………………………………………………………………………
- Về vật tư, thiết
bị:
……………………………………………………………………………
NGƯỜI
LẬP |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO
SÁT, THIẾT KẾ |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ