Chuyên mục:

Tải văn bản

Thông tư 16/2019/TT-BXD

15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Ghi chú:

6) Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:

Bng HTKT2

Đơn vị tính: tỷ lệ %

Công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

 5

10

15

25

50

100

200

500

Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập

1,00

0,75

0,60

0,50

0,45

0,35

0,25

0,15

Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin

0,90

0,70

0,55

0,45

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống thiết bị truyền dn quang

1,35

0,80

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống truyền dn vi ba

1,70

1,40

1,30

0,80

0,60

0,45

0,30

0,15

Mạng vin thông nông thôn

2,80

1,75

1,40

0,90

0,65

0,50

0,35

0,20

Mạng Internet, voip, thiết bị mạng NGN

1,00

0,75

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống tiếp đất chng sét (cả thiết bị)

2,15

1,05

0,85

0,65

0,55

0,35

0,25

0,20

Trạm thông tin vệ tinh Vsat

1,80

1,30

1,10

0,90

0,70

0,50

0,35

0,20

Thiết bị trạm BTS, CS, điện thoại thẻ

1,25

0,70

0,50

0,35

0,30

0,25

0,20

0,10

- Định mức chi phí thiết kế các công trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây điều chnh trong các trường hợp sau:

+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60;

+ Công trình thiết kế m rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lđặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40;

+ Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Mục II Hướng dn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.

 

-1