Thông tư 16/2019/TT-BXD
12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Ghi chú:
5) Trường hợp công trình hóa chất, khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 2.6 hoặc bảng số 2.7 và bảng CN2 dưới đây:
Bảng CN2
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT |
Công trình |
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) |
||||||||
≤ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
||
1 |
Công trình hóa chất |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,85 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,45 |
2 |
Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên |
0,95 |
0,85 |
0,80 |
0,75 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,50 |
0,40 |
|
- Mỏ hầm lò |
1,15 |
1,00 |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
0,75 |
0,65 |
0,60 |
0,50 |
|
3 |
Công trình sản xuất xi măng |
- |
- |
- |
1,15 |
1,10 |
1,05 |
1,01 |
0,96 |
0,80 |
4 |
Công trình trạm biến áp |
0,73 |
0,65 |
0,56 |
0,51 |
0,48 |
0,42 |
0,37 |
0,34 |
0,30 |