Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Phần II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Chương II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 5 |
10 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
|
Công trình truyền dẫn cáp treo, cáp chôn trực tiếp |
1,83 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
0,95 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
Công trình tuyến cáp chôn qua sông |
1,90 |
1,50 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,70 |
Công trình hào kỹ thuật, cống cáp ngầm |
2,10 |
1,60 |
1,50 |
1,35 |
1,15 |
1,05 |
0,95 |
0,80 |
+ Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông ở bảng HTKT1 kèm theo Thông tư này áp dụng cho công trình cấp III, đối với công trình cấp IV điều chỉnh với hệ số: k = 0,9.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức ban hành tại bảng HTKT1 kèm theo Thông tư này. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.