Điều 18. Nội dung
hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng đặc thù
1. Thành
phần bản vẽ:
a) Sơ
đồ vị trí và giới hạn khu đất,
được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy
hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
b) Bản
đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan
và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Các
bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Bản
đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/500.
đ)
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất: Xác định ranh giới
từng khu đất và lô đất theo tính chất,
chức năng sử dụng đối với
đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng,
hệ thống đường giao thông, khu cây xanh, công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu
cầu về quản lý sử dụng đất (tầng
cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, ...). Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản
vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình
ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao
tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ
lệ thích hợp.
g) Bản
đồ chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các
tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
h) Các
bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp
điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên
lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước
mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải
rắn, nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
i) Bản
đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
k)
Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch:
Xác định các công trình Điểm nhấn trong khu
vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác
định tầng cao xây dựng công trình, Khoảng lùi cho
từng lô đất, trên từng tuyến phố và
ngả giao nhau đường phố; xác định hình
khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ
đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống
cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể
hiện theo tỷ lệ thích hợp.
l)
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến
lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết
minh: Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng gồm:
a) Phân
tích, đánh giá các Điều kiện tự nhiên và hiện
trạng khu đất lập quy hoạch chi tiết xây
dựng; xác định các vấn đề liên quan cần
được giải quyết trong đồ án quy
hoạch chi tiết.
b) Xác
định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không
gian, kiến trúc cho khu vực quy hoạch; chỉ tiêu
sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc
công trình đối với từng lô đất; bố trí
mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ
thuật đến ranh giới lô đất.
c) Xác
định vị trí, quy mô và quy định các khu
đặc trưng cần kiểm soát.
d) Quy
định hoặc đề xuất giải pháp thiết
kế công trình cụ thể.
đ)
Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung
theo quy định tại Điểm e Khoản
1 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
e) Dự
kiến sơ bộ về tổng mức đầu
tư; đề xuất giải pháp về nguồn
vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết
minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải
có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình
ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ,
bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi
chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung
cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ
lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích,
luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý
liên quan).
4. Quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm
theo.
5. Dự
thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định
phê duyệt đồ án.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn văn Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ü Phạm vi và đối tượng áp dụng
ü Lược sử áp dụng
o
Từ 16/5/2008 đến 14/8/2016:
Thông tư số 03/2008/TT-BXD
o
Từ 15/8/2016 đến nay: Thông
tư số 12/2016/TT-BXD