Thông tư 09/2019/TT-BXD
PHỤ LỤC SỐ 3
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Chi phí xây dựng được xác định cho công trình, hạng mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công theo một trong các phương pháp sau:
1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình
1.1.1. Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công trình.
1.1.2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình gồm: đơn giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước). Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng công trình, gói thầu để quyết định việc sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ hoặc đầy đủ để xác định dự toán xây dựng.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được tổng hợp theo Bảng 3.3 Phụ lục này.
1.2. Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
1.2.1. Khối lượng công tác xây dựng được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và được tổng hợp theo nhóm, loại công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận của công trình.
1.2.2. Giá xây dựng tổng hợp được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình.
Giá xây dựng tổng hợp gồm: giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng chi tiết của công trình. Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng công trình, gói thầu để quyết định việc sử dụng giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ hoặc đầy đủ để xác định dự toán xây dựng.
Giá xây dựng tổng hợp được tổng hợp theo Bảng 3.3 Phụ lục này.
Phương pháp lập giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng 3.1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Tên dự án:.............................................................................................................
Tên công trình:......................................................................................................
Thời điểm lập:.......................................................................................................
Đơn vị tính: đồng
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
∑(Qj x Djvl) |
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
∑(Qj x Djnc x Knc) |
|
NC |
3 |
Chi phí máy và thiết bị thi công |
∑(Qj x Djnc x Km) |
|
M |
|
Chi phí trực tiếp |
VL + NC + M |
|
T |
II |
CHI PHÍ GIÁN TIẾP |
|
|
|
1 |
Chi phí chung |
T x tỷ lệ |
|
C |
2 |
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công |
T x tỷ lệ |
|
LT |
3 |
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế |
T x tỷ lệ |
|
TT |
4 |
Chi phí gián tiếp khác |
Dự toán |
|
GTk |
|
Chi phí gián tiếp |
C + LT + TT + GTk |
|
GT |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T + GT) x tỷ lệ |
|
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T + GT + TL) |
|
G |
V |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
|
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
|
GXDPDC |
NGƯỜI LẬP |
NGƯỜI CHỦ TRÌ
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng..., số... |
Trong đó:
- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
+ Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong giá xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình.
- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ:
+ Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đối với công tác xây dựng thứ j.
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi công (Djm) trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được tính toán và tổng hợp theo Bảng 3.4 Phụ lục này.
+ Định mức tỷ lệ chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng 3.7, Bảng 3.8, Bảng 3.9, Bảng 3.10 và Bảng 3.11 Phụ lục này;
+ LT: chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công;
+ TT: chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế;
+ GTk: chi phí gián tiếp khác;
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
+ Knc: hệ số nhân công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Knc = 1 + tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm x 30% (đơn giá nhân công của công việc làm việc vào ban đêm).
+ Km: hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Km = 1 - g + g x Knc
Trong đó: g là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca máy.
Khối lượng công việc phải làm đêm được xác định theo yêu cầu tiến độ thi công xây dựng của công trình và được chủ đầu tư thống nhất.
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 3.2 Phụ lục này.
Bảng 3.2. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ
Đơn vị tính:...
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ |
KÝ HIỆU |
1 |
Chi phí xây dựng trước thuế |
∑ (Qi x Di) |
|
G |
2 |
Thuế giá trị gia tăng |
G x TGTGT-XD |
|
GTGT |
3 |
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
|
GXD |
NGƯỜI LẬP |
NGƯỜI CHỦ TRÌ
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng..., số... |
Trong đó:
- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:
+ Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i=1¸n);
+ Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ:
+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n);
+ Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình;
+ G: chi phí xây dựng công trình trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế.
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau:
GXD = ∑gi (3.1)
Trong đó:
- gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1¸n).
Trên cơ sở mức độ tổng hợp hoặc chi tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo mục 1.1 và mục 1.2 Phụ lục này có thể kết hợp sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết của công trình và giá xây dựng tổng hợp để xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình.
Bảng 3.3. TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Tên dự án:.............................................................................................................
Tên công trình:......................................................................................................
PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH
Stt. (Tên công tác xây dựng)
Thời điểm lập:.......................................................................................................
Đơn vị tính:...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ |
MÃ HIỆU VL, NC, M |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
DG.1 |
|
Chi phí VL |
|
|
|
|
V.1 |
|
|
|
|
|
|
V.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
VL |
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân) |
công |
|
|
NC |
|
|
Chi phí MTC |
|
|
|
|
|
M.1 |
|
ca |
|
|
|
|
M.2 |
|
ca |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
M |
PHẦN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Stt. (Tên nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình)
Đơn vị tính:...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ |
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH PHẦN CHI PHÍ |
TỔNG CỘNG |
||
VẬT LIỆU |
NHÂN CÔNG |
MÁY |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
DG.1 |
|
|
|
|
|
|
|
DG.2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
VL |
NC |
M |
S |
Ghi chú:
- Mã hiệu đơn giá, mã hiệu vật liệu, nhân công, máy thi công thể hiện bằng số và được thống nhất với mã hiệu định mức được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Trường hợp xác định giá xây dựng tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước.
2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG
Chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cần thiết và bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công tương ứng.
2.1. Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như sau:
- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình tại mục 1.1.1 Phụ lục này.
- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.
Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình.
2.2. Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở giá thị trường nơi xây dựng công trình hoặc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công tương ứng theo Bảng 3.4 và Bảng 3.5 Phụ lục này.
Chi phí xây dựng tính theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định và tổng hợp theo Bảng 3.6 Phụ lục này.
Bảng 3.4. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Stt |
Mã hiệu |
Tên công tác |
Đơn vị |
Khối lượng |
Mức hao phí |
Khối lượng hao phí |
||||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11] |
|
|
001 |
ĐM.001 |
Công tác thứ 1 |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.001 |
Cát mịn |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.002 |
Gạch chỉ |
viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N.001 |
Nhân công 3/7 |
công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N.002 |
Nhân công 3,5/7 |
công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M.001 |
Máy trộn vữa 80 lít |
ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M.002 |
Vận thăng 0,8T |
ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
002 |
ĐM.002 |
Công tác thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.5. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính:...
Stt |
Mã hiệu |
Nội dung |
Đơn vị |
Khối lượng |
Giá |
Thành tiền |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7]=[5]x[6] |
I |
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I.1 |
V.001 |
Cát mịn |
m3 |
|
|
|
I.2 |
V.002 |
Gạch chỉ |
viên |
|
|
|
... |
... |
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
VL |
II |
|
Nhân công |
|
|
|
|
II.1 |
N.001 |
Nhân công 3/7 |
công |
|
|
|
II.2 |
N.002 |
Nhân công 3,5/7 |
công |
|
|
|
... |
... |
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
NC |
III |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
III.1 |
M.001 |
Máy trộn vữa 80 lít |
ca |
|
|
|
III.2 |
M.002 |
Vận thăng 0,8T |
ca |
|
|
|
... |
... |
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
M |
Ghi chú:
Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong Bảng 3.4 Phụ lục này).
Bảng 3.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG
HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ
BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG
Đơn vị tính:...
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
Lấy từ Bảng 3.5 |
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
Lấy từ Bảng 3.5 |
|
NC |
3 |
Chi phí máy và thiết bị thi công |
Lấy từ Bảng 3.5 |
|
M |
|
Chi phí trực tiếp |
VL + NC + M |
|
T |
II |
CHI PHÍ GIÁN TIẾP |
|
|
|
1 |
Chi phí chung |
T x tỷ lệ |
|
C |
2 |
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công |
T x tỷ lệ |
|
LT |
3 |
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế |
T x tỷ lệ |
|
TT |
4 |
Chi phí gián tiếp khác |
Dự toán |
|
GTk |
|
Chi phí gián tiếp |
C + LT + TT + GTk |
|
GT |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T + GT) x tỷ lệ |
|
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T + GT + TL) |
|
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
|
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
|
GXD |
NGƯỜI LẬP |
NGƯỜI CHỦ TRÌ
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng..., số... |
Trong đó:
- Định mức tỷ lệ chi phí chung theo Bảng 3.7 và Bảng 3.8 Phụ lục này;
- Định mức nhà tạm để ở và điều hành thi công theo hướng dẫn tại mục 3.1.2 Phụ lục này;
- Định mức chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế theo hướng dẫn tại mục 3.1.3 Phụ lục này.
- Chi phí gián tiếp khác được xác định theo hướng dẫn tại mục 3.1.4 Phụ lục này;
- Định mức thu nhập chịu thuế tính trước theo hướng dẫn tại Bảng 3.11 Phụ lục này;
- G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế;
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế.
3. XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN
3.1. Chi phí gián tiếp
3.1.2. Chi phí chung gồm:
- Chi phí quản lý tại doanh nghiệp, là chi phí quản lý của doanh nghiệp phân bổ cho công trình, gồm các chi phí: lương cho ban điều hành; lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất việc; chi phí đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định; chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng và chỗ ở; chi phí khấu hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi phí bảo đảm hợp đồng; các chi phí khác.
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp tại công trường, gồm các chi phí: chi phí quản lý lao động; điện nước tại công trường, chi phí huấn luyện an toàn; lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường; v.v...
- Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) trên chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định trên chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Bảng 3.7 Phụ lục này.
Bảng 3.7: ĐỊNH MỨC TỶ LỆ (%) CHI PHÍ CHUNG
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công trình thuộc dự án |
Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) |
||||
≤ 15 |
≤ 100 |
≤ 500 |
≤ 1000 |
> 1000 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
1 |
Công trình dân dụng |
7,3 |
6,7 |
6,2 |
6,0 |
5,8 |
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa |
11,6 |
10,3 |
9,9 |
9,6 |
9,4 |
2 |
Công trình công nghiệp |
6,2 |
5,6 |
5,0 |
4,9 |
4,6 |
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò |
7,3 |
7,1 |
6,7 |
6,5 |
6,4 |
3 |
Công trình giao thông |
6,2 |
5,6 |
5,1 |
4,9 |
4,6 |
|
Riêng công trình hầm giao thông |
7,3 |
7,1 |
6,7 |
6,5 |
6,4 |
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
6,1 |
5,5 |
5,1 |
4,8 |
4,6 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,5 |
5,0 |
4,5 |
4,3 |
4,0 |
Ghi chú:
- Trường hợp quy mô chi phí trực tiếp nằm trong khoảng quy mô chi phí tại Bảng 3.7 thì định mức tỷ lệ chi phí chung (Kc) được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức sau:
Kc = Kb – (Kb – Ka)/(Ga – Gb) x (Gt –Gb) (3.2)
Trong đó:
+ Gt: chi phí trực tiếp trong dự toán đang cần xác định;
+ Ga: giá trị chi phí trực tiếp cận trên giá trị cần tính định mức;
+ Gb: giá trị chi phí trực tiếp cận dưới giá trị cần tính định mức;
+ Ka: Định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Ga;
+ Kb: Định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Gb.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung trong dự toán xây dựng được xác định theo loại công trình tương ứng với chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình.
- Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí chung tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
- Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) trên chi phí nhân công trong dự toán xây dựng của các loại công tác xây dựng, lắp đặt của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 3.8 Phụ lục này.
Bảng 3.8: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH
TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công tác |
Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (tỷ đồng) |
||
≤ 15 |
≤ 100 |
> 100 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Công tác duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường thủy nội địa |
66 |
60 |
56 |
2 |
Công tác đào, đắp đất công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn hoàn toàn bằng thủ công |
51 |
45 |
42 |
3 |
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
65 |
59 |
55 |
Ghi chú:
- Trường hợp quy mô chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp nằm trong khoảng quy mô chi phí tại Bảng 3.8 thì định mức tỷ lệ chi phí chung tính trên chi phí nhân công được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức (3.2) Phụ lục này.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại Bảng 3.7 và Bảng 3.8 được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều kiện cụ thể của công trình.
3.1.2. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định trên chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Bảng 3.9 Phụ lục này.
Bảng 3.9: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở
VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công trình |
Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) |
||||
≤ 15 |
≤ 100 |
≤ 500 |
≤ 1000 |
> 1000 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
1 |
Công trình xây dựng theo tuyến |
2,3 |
2,2 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
2 |
Công trình xây dựng còn lại |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,95 |
0,9 |
3.1.3. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp được quy định tại Bảng 3.10 Phụ lục này.
Bảng 3.10. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG TỪ THIẾT KẾ
(Gồm các khoản mục chi phí tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Thông tư này)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Công trình dân dụng |
2,5 |
2 |
Công trình công nghiệp |
2,0 |
|
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm thủy điện, hầm lò |
6,5 |
3 |
Công trình giao thông |
2,0 |
|
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông |
6,5 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2,0 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,0 |
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình đều áp dụng định mức tỷ lệ trên theo loại công trình.
- Đối với công trình có chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước thuế giá trị dưới 50 (tỷ đồng) thì định mức chi phí một số công việc thuộc chi phí gián tiếp nhưng không xác định được khối lượng từ thiết kế quy định tại bảng 3.10 nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường.
- Riêng chi phí một số công việc thuộc chi phí gián tiếp của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
- Đối với công trình xây dựng thủy điện, thủy lợi thì định mức tỷ lệ trên không bao gồm các chi phí:
+ Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
+ Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện phục vụ thi công;
+ Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
+ Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC).
3.1.4. Chi phí gián tiếp khác
- Một số chi phí gián tiếp khác gồm: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
- Chi phí gián tiếp khác được xác định bằng cách lập dự toán phù hợp với điều kiện cụ thể của từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng.
3.2. Thu nhập chịu thuế tính trước
Bảng 3.11. ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
|
[1] |
[2] |
[3] |
|
1 |
Công trình dân dụng |
5,5 |
|
2 |
Công trình công nghiệp |
6,0 |
|
3 |
Công trình giao thông |
6,0 |
|
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
5,5 |
|
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,5 |
|
6 |
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
6,0 |
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt áp dụng định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp.
- Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Trường hợp dự án yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì định mức tỷ lệ chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước được xác định theo tỷ lệ quy định tại cột [3] theo hướng dẫn tại Bảng 3.7, Bảng 3.8, Bảng 3.9, Bảng 3.10 và Bảng 3.11 Phụ lục này.
Đối với công trình an ninh quốc phòng thì tùy thuộc loại hình công trình tương ứng để áp dụng định mức tỷ lệ chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước quy định tại Bảng 3.7, Bảng 3.8, Bảng 3.9, Bảng 3.10 và Bảng 3.11 Phụ lục này cho phù hợp.