Điều 15.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Thành phần bản
vẽ của đồ án được thể hiện
theo tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 bao gồm:
a) Sơ đồ
vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000.
b) Bản đồ
hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện
trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ
thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500.
c) Bản đồ
quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Sơ đồ
tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500.
e) Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
f) Các bản
đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Bản đồ
tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2.3. Nội dung
thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải
tạo xây dựng hoặc xây dựng mới trung tâm xã.
a) Nêu lý do, sự
cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh
giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số, số
hộ (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá hiện
trạng và biến động sử dụng đất
theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công
trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và
tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây
dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp
xã.
d) Nêu giải pháp
tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử
dụng đất hệ thống các công trình công cộng,
dịch vụ, nhà ở (nếu có) và mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã.
e) Các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
f) Đánh giá môi
trường chiến lược.
g) Các dự án ưu
tiên, giải pháp huy động nguồn lực.
h) Kết luận và
kiến nghị.
2.2. Nội dung
thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải
tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân
cư mới và khu tái định cư:
a) Nêu lý do, sự
cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh
giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số, số
hộ.
c) Phân tích hiện
trạng sử dụng đất, tình hình, đặc điểm
xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo
sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm
dân cư.
d) Nêu giải pháp
tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí
các lô đất theo chức năng sử dụng, đáp
ứng yêu cầu phát triển của từng giai
đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường
trong khu vực lập quy hoạch.
e) Các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật cụ thể: quy mô, chỉ tiêu cơ
bản về đất, công trình xây dựng.
f) Đánh giá môi
trường chiến lược.
g) Các dự án ưu
tiên, giải pháp huy động nguồn lực.
h) Kết luận và
kiến nghị.
3. Các phụ lục
tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích,
luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số
liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.
Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết
minh và bản vẽ.
4. Dự thảo
Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch
gồm các nội dung quy định tại Điều 17
Thông tư này; Dự thảo Quy định quản lý xây
dựng theo đồ án gồm các nội dung quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn văn Thông tư số 02/2017/TT-BXD
ü Phạm vi và đối tượng áp dụng
ü Lược sử áp dụng
o
Từ 15/10/2005 đến 15/5/2008:
Thông tư số 15/2005/TT-BXD
o
Từ 16/5/2008 đến 14/8/2009: Thông
tư số 07/2008/TT-BXD
o
Từ 15/8/2009 đến 19/9/2010:
Thông tư số 21/2009/TT-BXD
o
Từ 20/9/2010 đến 14/4/2017: Thông
tư số 09/2010/TT-BXD
o
Từ 15/4/2017 đến nay: Thông
tư số 02/2017/TT-BXD