Thông tư 10/2020/TT-BTC
Điều 20. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:
Loại chi phí |
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) |
||||||
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
|
Kiểm toán độc lập (%) |
0,96 |
0,645 |
0,45 |
0,345 |
0,195 |
0,129 |
0,069 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) |
0,57 |
0,39 |
0,285 |
0,225 |
0,135 |
0,09 |
0,048 |
…………
đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.