Thông tư
số 08/2016/TT-BTC Điều 7 Khoản 1
Điều 7. Hồ sơ pháp lý gửi
một lần của dự án
Để phục vụ cho công tác
quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư,
chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu sau
đây đến Kho bạc Nhà nước nơi mở tài
khoản thanh toán (các tài liệu này đều là bản
chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính
của chủ đầu tư, chỉ gửi một lần
cho đến khi dự án kết thúc đầu tư,
trừ trường hợp phải bổ sung,
điều chỉnh), bao gồm:
1. Đối với dự án chuẩn
bị đầu tư:
a) Quyết định phê
duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của
cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác
chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng
hạng mục công việc thuộc công tác chuẩn bị
đầu tư;
(Sửa đổi
theo CDPL khoản 2)
b) Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy
định của Luật Đấu thầu;
c)
Hợp đồng giữa chủ đầu tư với
nhà thầu.
Nội dung dưới
2. Đối với dự án
thực hiện dự án:
a)
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
(hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
kỹ thuật đối với dự án chỉ lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm
quyền, các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có);
(Sửa đổi theo CDPL khoản 2)
b)
Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu; Riêng đối với trường
hợp tự thực hiện: văn bản của
cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện
dự án (trường hợp chưa có trong quyết
định đầu tư của cấp có thẩm
quyền);
c)
Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà
thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo
hợp đồng như: phụ lục hợp
đồng, điều kiện riêng, điều kiện
chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán
hợp đồng, hợp đồng bổ sung,
điều chỉnh (nếu có); Riêng đối với
trường hợp tự thực hiện: văn bản
giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội
bộ;
d) Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); Riêng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.CDPLCDPL
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn văn Thông tư số 08/2016/TT-BTC
ü Phạm vi và đối tượng áp dụng
ü Lược sử áp dụng
o
Từ 4/12/1999 đến 12/10/2000:
Thông tư số 135/1999/TT-BTC
o
Từ 13/10/2000 đến 20/6/2003:
Thông tư số 96/2000/TT-BTC
o
Từ 21/6/2003 đến 12/6/2004:
Thông tư số 44/2003/TT-BTC
o
Từ 13/6/2004 đến 27/5/2007:
Thông tư số 44/2003/TT-BTC được sửa đổi
bởi Thông tư số 45/2004/TT-BTC
o
Từ 28/5/2007 đến 2/12/2007:
Thông tư số 27/2007/TT-BTC
o
Từ 3/12/2007 đến 30/4/2009:
Thông tư số 27/2007/TT-BTC được sửa đổi
bởi Thông tư số 130/2007/TT-BTC
o
Từ 1/5/2009 đến 19/12/2009:
Thông tư số 27/2007/TT-BTC được sửa đổi
bởi Thông tư số 130/2007/TT-BTC và Thông tư số 88/2009/TT-BTC
o
Từ 20/12/2009 đến 4/8/2011:
Thông tư số 27/2007/TT-BTC được sửa đổi
bởi Thông tư số 130/2007/TT-BTC, Thông tư số 88/2009/TT-BTC
và Thông tư số 209/2009/TT-BTC
o
Từ 5/8/2011 đến 4/3/2016: Thông
tư số 86/2011/TT-BTC
o
Từ 5/3/2016 đến 30/6/2016: Thông
tư số 08/2016/TT-BTC
o
Từ 1/7/2016 đến 9/7/2018: Thông
tư số 08/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi
Thông tư số 108/2016/TT-BTC
o
Từ 10/7/2018 đến nay: Thông
tư số 08/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi
Thông tư số 108/2016/TT-BTC và Thông tư số 52/2018/TT-BTC