Thông tư 123/2021/TT-BQP
XÁC ĐỊNH QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
1. Chi phí vật liệu (VL):
Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (nếu có) dùng trong thi công rà phá bom mìn vật nổ được xác định trên cơ sở giá vật liệu tại địa phương thời điểm lập dự toán.
2. Chi phí nhân công (NC):
a) Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ (sau đây gọi chung là quân nhân), công nhân và viên chức quốc phòng) thực hiện nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thực hiện công tác rà phá bom mìn vật nổ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi phí nhân công xác định trên cơ sở lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 5/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 1; bậc 7/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 2; bậc 8/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 3) và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí máy (M): thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về Đơn giá ca máy và thiết bị thi công rà phá bom mìn vật nổ. Đối với những thiết bị thi công không có trong trang bị của quân đội, phải thuê bên ngoài thì được tính đúng, tính đủ theo quy định của pháp luật.
Do tính chất đặc thù của công tác rà phá bom mìn vật nổ, chi phí chung được tính bằng 40% trên chi phí nhân công, bao gồm các loại chi phí sau:
1. Chi phí quản lý điều hành tại đơn vị, doanh nghiệp gồm: chi phí văn phòng; chi phí phúc lợi xã hội; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí bảo đảm hợp đồng.
2. Chi phí điều hành thi công tại công trường gồm: chi phí quản lý lao động; chi phí điện nước tại công trường; chi phí huấn luyện bổ sung; chi phí trang bị bảo vệ an toàn; chi phí bảo hộ lao động; chi phí cơ động lực lượng, phương tiện.
3. Các chi phí khác trong chi phí chung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
1. K1 là chi phí khảo sát, lập phương án dự toán; K4 là chi phí kiểm tra chất lượng thi công rà phá bom mìn vật nổ;
Định mức chi phí cho công tác khảo sát để lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán và kiểm tra chất lượng được tính bằng tỷ lệ % trên tổng giá trị rà phá bom mìn vật nổ, tương ứng với từng loại địa hình khác nhau.
TT |
Loại địa hình |
Định mức chi phí (%) |
Tổng cộng (%) |
|
Khảo sát lập phương án KTTC và dự toán |
Kiểm tra chất lượng |
|||
1 |
Đồng bằng, trống trải |
2,00 |
1,00 |
3,00 |
2 |
Đô thị, khu dân cư |
2,50 |
1,00 |
3,50 |
3 |
Trung du hoặc rừng loại 1 |
3,00 |
1,00 |
4,00 |
4 |
Rừng loại 2 |
3,50 |
1,00 |
4,50 |
5 |
Rừng loại 3 |
4,00 |
1,00 |
5,00 |
6 |
Rừng loại 4 |
4,50 |
1,00 |
5,50 |
7 |
Dưới nước |
3,00 |
1,00 |
4,00 |
8 |
Dưới biển |
5,00 |
1,00 |
6,00 |
2. K2 là chi phí nhà tạm để ở và điều hành được xác định bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp của hạng mục RPBM thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
TT |
Loại công trình |
Chi phí trực tiếp của hạng mục rà phá bom mìn từng loại, từng nhóm dự án (tỷ đồng) |
||||
≤ 15 |
≤ 100 |
≤ 500 |
≤ 1000 |
> 1000 |
||
1 |
RPBM các dự án theo tuyến |
2,3 |
2,2 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
2 |
RPBM các dự án còn lại |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,95 |
0,9 |
3. K3 là chi phí thẩm định phương án và dự toán được tính bằng tỷ lệ % theo giá trị dự toán của hạng mục rà phá bom mìn vật nổ;
- Khi tổng giá trị dự toán dưới 1 tỷ đồng được lấy chi phí là 0,5%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng được lấy chi phí là 0,3%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 5 tỷ đồng trở lên được lấy chi phí là 0,2%.
(Mức tối thiểu là 2 triệu đồng; mức tối đa 60 triệu đồng).
4. K5 là chi phí giám sát thi công rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định chi phí quản lý và tư vấn đầu tư xây dựng (được tính theo tỷ lệ % của giá trị rà phá bom mìn vật nổ):
TT |
Loại công trình |
Chi phí rà phá bom mìn vật nổ (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công rà phá bom mìn được duyệt (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1000 |
2000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
3,285 |
2,853 |
2,435 |
1,845 |
1,546 |
1,188 |
0,797 |
0,694 |
2 |
Công trình công nghiệp |
3,508 |
3,137 |
2,559 |
2,074 |
1,604 |
1,301 |
0,823 |
0,716 |
3 |
Công trình giao thông |
3,203 |
2,700 |
2,356 |
1,714 |
1,272 |
1,003 |
0,731 |
0,636 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2,598 |
2,292 |
2,075 |
1,545 |
1,189 |
0,950 |
0,631 |
0,550 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,566 |
2,256 |
1,984 |
1,461 |
1,142 |
0,912 |
0,584 |
0,509 |
5. K6 là chi phí hủy bom mìn vật nổ sau dò tìm: tạm tính, khối lượng dưới 1000 kg tính bằng 5%; khối lượng trên 1000 kg tính bằng 3% của giá trị rà phá bom mìn vật nổ.
6. K7, K8, K9 và K10 là các chi phí liên quan khác cho dự toán rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định hiện hành.
7. Trường hợp công tác rà phá bom mìn vật nổ có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công đặc biệt mà chưa được quy định tại Thông tư này, chủ đầu tư phối hợp với đơn vị lập dự toán căn cứ vào yêu cầu, điều kiện thực tế và các văn bản pháp luật liên quan để lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các loại thuế trong công tác rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định của pháp luật.
BIỂU MẪU BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
STT |
KÝ HIỆU |
TÊN MẪU |
01 |
Biểu mẫu 01 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Điều tra, khảo sát |
02 |
Biểu mẫu 02 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước |
03 |
Biểu mẫu 03 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước |
04 |
Biểu mẫu 04 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác |
Biểu mẫu 01: Bảng tổng hợp dự toán điều tra, khảo sát
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng…năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Điều tra, khảo sát
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
Tỷ lệ quy định * NC |
|
|
Cộng giá trị khảo sát |
Z |
T+C |
|
IV |
Chi phí khác |
K |
K1+...K4+... |
|
1 |
Chi phí lập phương án báo cáo kết quả khảo sát |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ quy định * Z |
|
… |
Các chi phí khác (nếu có) |
... |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:……………………………………….. |
Ghi chú:
- Bảng tổng hợp dự toán trên áp dụng đối với công tác rà phá bom mìn là một dự án độc lập; dự án điều tra, khảo sát xác định khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ và có thể áp dụng đối với dự án thuộc Nhóm I (tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ, chi phí chung, chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí lán trại theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 02: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước
………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C |
|
III |
Chi phí khác |
K |
K1+...K10+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát lập phương án KTTC dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
7 |
Chi phí lập dự án đầu tư |
K7 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
8 |
Chi phí kiểm toán |
K8 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
9 |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt QT |
K9 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
10 |
Chi phí Ban QL dự án |
K10 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
.... |
Các chi phí khác (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………….. |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 03: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C |
|
III |
Chi phí khác |
K |
K1+...K6+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công (nếu có) |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
... |
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định *Z |
|
… |
Chi phí khác(nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………….. |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 04: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác
………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
TL |
Tỷ lệ quy định * (T+C) |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C+TL |
|
IV |
Chi phí khác |
K |
K1+...K6+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
... |
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ quy định * Z |
|
… |
Các chi phí khác (nếu có) |
... |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
Q |
Z+K |
|
V |
Thuế giá trị gia tăng |
VAT |
Tỷ lệ quy định*(Q - (K3+K4)) |
|
|
Cộng giá trị dự toán sau thuế |
H |
Q + VAT |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:……………………………………………. |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |