Thông tư
số 14/2016/TT-BKHĐT Điều 3 Khoản 1
Điều
3. Áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu dịch
vụ phi tư vấn
1. Dịch vụ phi
tư vấn bao gồm: logistics, bảo hiểm; quảng
cáo; tổ chức đào tạo, nghiệm thu chạy
thử; đo vẽ bản đồ; in ấn; tang lễ;
vệ sinh; quản lý, vận hành tòa nhà; kế toán;
truyền thông; vận tải công cộng; trồng và
quản lý chăm sóc cây xanh; cấp, thoát nước;
cấp điện, chiếu sáng; thu gom, phân loại, xử
lý chất thải, nước thải; nhiếp ảnh;
đóng gói; sao chụp và các hoạt động khác không phải
là dịch vụ tư vấn được quy
định tại khoản 8 Điều 4
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Nội dung dưới
2. Đối với các gói
thầu dịch vụ phi tư vấn sử dụng
vốn ODA, nếu được các nhà tài trợ chấp
thuận thì áp dụng theo Mẫu này hoặc có thể
sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo
quy định về đấu thầu trong điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
giữa Việt Nam với nhà tài trợ đó.
3. Đối với trường
hợp đấu thầu quốc tế, căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu, tổ chức, cá nhân
thực hiện việc lập hồ sơ mời
thầu phải chỉnh sửa quy định về giá
dự thầu, ngôn ngữ, đồng tiền, ưu
đãi, thời gian trong đấu thầu và các nội dung
liên quan khác cho phù hợp với quy định của
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP.
4. Đối với gói thầu
dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu lớn
hơn 10 tỷ đồng hoặc gói thầu có giá nhỏ
hơn 10 tỷ đồng nhưng áp dụng phương
thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, chỉnh
sửa quy định tại Mẫu hồ sơ mời
thầu này để áp dụng cho phù hợp với quy
định của Luật đấu thầu số
43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
5. Hướng dẫn áp dụng
Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư
vấn:
Khi áp dụng Mẫu hồ sơ
mời thầu dịch vụ phi tư vấn cần
căn cứ vào quy mô, tính chất, điều kiện
cụ thể của gói thầu mà đưa ra các yêu
cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh
tế; không được đưa ra các điều
kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà
thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một
hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh
không bình đẳng. Trường hợp có chỉnh
sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời
thầu thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc
lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
mời thầu phải bảo đảm việc chỉnh
sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ
hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ
mời thầu và không trái với quy định của pháp
luật về đấu thầu. Trong tờ trình
đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu
phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy
định trong Mẫu hồ sơ mời thầu và lý do
chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét,
quyết định. Mẫu hồ sơ mời thầu
bao gồm các nội dung sau:
Chương I. Chỉ dẫn nhà
thầu
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự
thầu. Nội dung của Chương này thường
được áp dụng mà không sửa đổi.
Chương II. Bảng dữ
liệu đấu thầu
Căn cứ quy mô và tính chất
của từng gói thầu, các nội dung thông tin chi
tiết, cụ thể sẽ được thể
hiện theo từng mục tương ứng với
Chương I.
Chương III. Tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu
chí để đánh giá hồ sơ dự thầu về
năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và tài chính -
thương mại. Căn cứ quy mô và tính chất
của từng gói thầu, việc xây dựng các tiêu chí
đánh giá phải đảm bảo tính khoa học, rõ ràng,
cụ thể và phù hợp với yêu cầu thực
hiện gói thầu theo nội dung hướng dẫn nêu
ở Mục ghi chú.
Chương IV. Biểu mẫu
dự thầu
Chương này gồm các biểu
mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để
thành một phần nội dung của hồ sơ dự
thầu, về cơ bản, chỉ sử dụng mà không
cần sửa đổi quy định tại
Chương này.
Chương V. Yêu cầu về
phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm nội
dung về phạm vi của gói thầu, kế hoạch
thực hiện gói thầu và yêu cầu về kỹ
thuật. Căn cứ quy mô và tính chất của gói
thầu, mô tả chi tiết phạm vi của gói thầu,
kế hoạch thực hiện cho phù hợp và đưa
ra các yêu cầu về kỹ thuật trên cơ sở chú
trọng vào sản phẩm đầu ra, tránh đưa ra
yêu cầu không cần thiết dẫn đến hạn
chế sự tham dự của nhà thầu hoặc gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng.
Chương VI. Điều
kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm
điều khoản chung được áp dụng cho
tất cả các hợp đồng của các gói thầu
khác nhau. Đối với các gói thầu dịch vụ phi
tư vấn đơn giản, thông thường (là các gói
thầu có giá trị không cao, có thời gian thực hiện
ngắn, các công việc thực hiện không đòi hỏi
chuyên môn sâu, không mang tính kỹ thuật cao...) thì phải áp
dụng hợp đồng trọn gói. Khi áp dụng
loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải
tính toán và phân bổ chi phí dự phòng vào trong giá dự
thầu; không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà
thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để
xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự
thầu về tài chính, thương mại.
Trường hợp gói thầu
dịch vụ phi tư vấn không phải là thông dụng,
đơn giản hoặc có thời gian thực hiện
kéo dài qua nhiều năm mà việc áp dụng loại
hợp đồng trọn gói không hiệu quả thì có
thể áp dụng hợp đồng theo đơn giá
cố định, đơn giá điều chỉnh
hoặc kết hợp nhiều loại hợp
đồng. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu
về tài chính, thương mại thì chi phí dự phòng
sẽ không được xem xét, đánh giá để so
sánh, xếp hạng nhà thầu. Chi phí dự phòng sẽ
được chuẩn xác lại trong quá trình thương
thảo hợp đồng. Giá trúng thầu và giá hợp
đồng phải bao gồm chi phí dự phòng; phần chi
phí dự phòng này do chủ đầu tư quản lý và
chỉ được sử dụng để thanh toán cho
nhà thầu theo quy định trong hợp đồng khi có
phát sinh.
Hồ sơ mời thầu
phải quy định rõ nội dung và nguyên tắc sử
dụng chi phí dự phòng để làm cơ sở cho nhà
thầu chào thầu, ký kết và thực hiện hợp
đồng, trong đó phải nêu rõ giá trị cụ
thể bằng tiền hoặc tỷ lệ phần
trăm (%) các khoản chi phí dự phòng tính trên chi phí
dịch vụ của gói thầu để nhà thầu chào
thầu. Nhà thầu phải chào các khoản chi phí dự
phòng theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
Chương VII. Điều
kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này quy định
cụ thể các nội dung của Chương VI khi áp
dụng đối với từng gói thầu nhằm
bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh
hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho
việc ký kết và thực hiện hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu
hợp đồng
Chương này gồm các biểu
mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để
là một bộ phận cấu thành của hợp
đồng.
Phụ lục. Một số ví
dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết
quả đầu ra.
Trong Phụ lục này đưa
ra các ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật áp dụng phương pháp chấm điểm,
tiêu chí đạt/không đạt; ví dụ về yêu
cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng
đầu ra và ví dụ về Phụ lục hợp
đồng về giảm trừ thanh toán.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn văn Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT
ü Phạm vi và đối tượng áp dụng
ü Lược sử áp dụng
o
Từ 1/12/2016 đến nay: Thông
tư số 14/2016/TT-BKHĐT