Điều 45. Thời hạn xem
xét và ký Thoả thuận đấu nối
1. Thời hạn xem xét và ký
Thoả thuận đấu nối với Khách hàng sử
dụng lưới điện phân phối có đề
nghị đấu nối ở cấp điện áp 110 kV
và khách hàng sở hữu tổ máy phát điện có
đề nghị đấu nối vào lưới
điện trung áp được quy định tại
Bảng 6 như sau:
Bảng 6. Thời hạn xem xét và
ký Thỏa thuận đấu nối
Các nội dung
thực hiện |
Thời gian
thực hiện |
Trách nhiệm
thực hiện |
Gửi hồ sơ đề
nghị đấu nối |
|
Khách hàng đề nghị
đấu nối |
Xem xét hồ sơ đề
nghị đấu nối |
Không quá 15 ngày làm việc |
Đơn vị phân phối
điện, cấp điều độ có quyền điều
khiển |
Chuẩn bị dự thảo
Thỏa thuận đấu nối |
Không quá 03 ngày làm việc |
Đơn vị phân phối
điện |
Thực hiện đàm phán và ký Thỏa
thuận đấu nối |
Không quá 07 ngày làm việc |
Đơn vị phân phối điện
và khách hàng đề nghị đấu nối |
2. Đối với khách hàng
sử dụng điện có trạm điện riêng
đấu nối vào lưới điện trung áp: Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ của
khách hàng, Đơn vị phân phối điện hoặc
Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách
nhiệm xem xét, thỏa thuận và ký Thỏa thuận
đấu nối với khách hàng sử dụng
điện có trạm điện riêng đấu nối
vào lưới điện trung áp.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Thông tư số 39/2015/TT-BCT [TTCT392015]
ü Phạm
vi và đối tượng áp dụng [TTCT3920151]
ü Hiệu
lực thi hành [TTCT392015102]
ü Lược sử áp dụng -LV1
-SLV1
o
Từ 18/11/2006 đến 14/9/2010:
Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN
o
Từ 15/9/2010 đến 24/11/2014:
Thông tư số 32/2010/TT-BCT
o
Từ 25/11/2014 đến 17/1/2016:
Thông tư số 32/2010/TT-BCT được sửa đổi
bởi Thông tư số 33/2014/TT-BCT
o
Từ 18/1/2016 đến 25/10/2017:
Thông tư số 39/2015/TT-BCT
o
Từ 26/10/2017 đến nay: Thông
tư số 39/2015/TT-BCT được sửa đổi
bởi Thông tư số 16/2017/TT-BCT
-ELV1