Điều 44. Trình tự thỏa
thuận đấu nối cấp điện áp trung áp và
110 kV
1. Khi nhận được
hồ sơ đề nghị đấu nối,
Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm
kiểm tra và thông báo bằng văn bản về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
2. Sau khi nhận được
hồ sơ đề nghị đấu nối
đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị phân
phối điện có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau đây:
a) Xem xét các yêu cầu liên quan
đến thiết bị điện dự kiến
tại điểm đấu nối;
b) Chủ trì đánh giá ảnh
hưởng của việc đấu nối trang
thiết bị, lưới điện, nhà máy điện
của khách hàng đề nghị đấu nối
đối với lưới điện phân phối
về khả năng mang tải của các đường
dây, trạm biến áp hiện có; sự ảnh
hưởng đến dòng ngắn mạch, ảnh
hưởng đến chất lượng điện
năng của lưới điện phân phối sau khi
thực hiện đấu nối; công tác phối hợp
các hệ thống bảo vệ;
c) Lấy ý kiến của Cấp
điều độ có quyền điều khiển
về ảnh hưởng của việc đấu
nối đối với hệ thống điện, yêu
cầu kết nối với hệ thống thông tin và
hệ thống SCADA của Cấp điều độ có
quyền điều khiển, các yêu cầu về rơ le
bảo vệ, tự động hóa và các nội dung liên
quan đến yêu cầu kỹ thuật với thiết
bị tại điểm đấu nối;
d) Lập và thỏa thuận
sơ đồ một sợi có các thông số kỹ
thuật các thiết bị và sơ đồ mặt
bằng điểm đấu nối lưới điện
của khách hàng vào lưới điện phân phối làm
sơ đồ chính thức sử dụng trong Thỏa
thuận đấu nối;
đ) Dự thảo Thỏa
thuận đấu nối theo các nội dung
được quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này và gửi cho khách hàng đề nghị
đấu nối.
3. Khách hàng đề nghị
đấu nối có trách nhiệm cung cấp cho Đơn
vị phân phối điện các thông tin cần thiết
phục vụ cho việc xem xét, thỏa thuận thực
hiện phương án đấu nối và ký Thỏa
thuận đấu nối với Đơn vị phân
phối điện.
4. Thoả thuận đấu
nối được lập thành 05 bản, mỗi bên
giữ 02 bản và 01 bản gửi tới Cấp
điều độ có quyền điều khiển.
5. Trường hợp không
thỏa thuận được phương án đấu
nối, Đơn vị phân phối điện có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho khách hàng và báo cáo
Cục Điều tiết điện lực về lý do
không thống nhất phương án đấu nối.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn văn Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ü Phạm vi và đối tượng áp dụng
ü Lược sử áp dụng
o
Từ 18/11/2006 đến 14/9/2010:
Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN
o
Từ 15/9/2010 đến 24/11/2014:
Thông tư số 32/2010/TT-BCT
o
Từ 25/11/2014 đến 17/1/2016:
Thông tư số 32/2010/TT-BCT được sửa đổi
bởi Thông tư số 33/2014/TT-BCT
o
Từ 18/1/2016 đến 25/10/2017:
Thông tư số 39/2015/TT-BCT
o
Từ 26/10/2017 đến nay: Thông
tư số 39/2015/TT-BCT được sửa đổi
bởi Thông tư số 16/2017/TT-BCT