Chuyên mục:

Tải văn bản

Thông tư 26/2016/TT-BCT

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ

Phần I

THUYẾT MINH CHUNG

MỞ ĐẦU

Nêu xuất xứ, cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.

I. KHÁI QUÁT CHUNG

1. Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc

- Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ liên lạc:

- Điện thoại:......, Fax:....., Website:

- Giấy đăng ký doanh nghiệp:

2. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo

- Giới thiệu tính pháp nhân của tổ chức tư vấn lập Báo cáo:

+ Tên tổ chức:

+ Địa chỉ liên hệ:

+ Giấy đăng ký doanh nghiệp:

- Giới thiệu Chủ nhiệm lập dự án:

+ Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị:

+ Văn bằng tốt nghiệp và kinh nghiệm công tác:

3. Cơ sở lập Báo cáo

3.1. Cơ sở pháp lý

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành hoặc văn bản thỏa thuận bổ sung quy hoạch, thỏa thuận chủ trương đầu tư của dự án.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất (nếu có).

- Giấy phép khai thác mỏ (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng); Quyết định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Quyết định phê duyệt trữ lượng mỏ….

- Các văn bản khác có liên quan.

3.2. Tài liệu cơ sở

- Các tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Văn bản thỏa thuận về địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông, v.v…

- Các tài liệu về kết quả nghiên cứu, kết quả thí nghiệm, v.v… (nếu có).

- Báo cáo đánh giá hiện trạng về khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án điều chỉnh).

- Tài liệu liên quan khác.

4. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư

4.1. Sự cần thiết đầu tư

Phân tích về sự cần thiết đầu tư dự án.

4.2. Mục tiêu đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng

4.2.1. Mục tiêu đầu tư khai thác khoáng sản: Đáp ứng nhu cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu.

4.2.2. Chương trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng

- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của khách hàng.

- Chương trình sản xuất.

5. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm

5.1. Nhu cầu thị trường

- Phân tích nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của dự án, bao gồm thị trường trong nước, thị trường quốc tế (nếu sản phẩm được phép xuất khẩu).

- Phân tích biến động giá sản phẩm trên thị trường, làm cơ sở xác định giá bán sản phẩm của dự án.

5.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm

- Phân tích tính cạnh tranh của sản phẩm và khả năng tiêu thụ sản phẩm.

- Làm rõ thị trường tiêu thụ sản phẩm. Trường hợp sản phẩm là nguyên liệu đầu vào cho dự án chế biến sâu cụ thể, cần làm rõ chất lượng, số lượng yêu cầu, các văn bản pháp lý, văn bản thỏa thuận liên quan.

- Đánh giá tác động sơ bộ của thị trường đối với dự án.

6. Địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất

6.1 Địa điểm xây dựng công trình: Phân tích, xác định địa điểm xây dựng công trình.

6.2 Nhu cầu sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất.

7. Hình thức đầu tư xây dựng và quản lý dự án

7.1. Hình thức đầu tư

Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới; cải tạo, điều chỉnh mở rộng quy mô, nâng công suất; đổi mới công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng sản phẩm.

7.2. Hình thức quản lý dự án:

Lựa chọn hình thức quản lý phù hợp nguồn vốn, quy mô và tính chất dự án.

8. Phân cấp, phân loại công trình

Trên cơ sở quy định của pháp luật về xây dựng, phân loại, phân cấp công trình phù hợp với tính chất, quy mô công trình.

II. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ

1.1. Vị trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội

1.1.1. Vị trí địa lý khu vực khai thác

- Trình bày về vị trí địa lý theo tài liệu địa chất.

- Bảng tọa độ ranh giới mỏ theo giấy phép (nếu dự án cải tạo, mở rộng).

1.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên

Trình bày về đặc điểm địa hình, sông suối, khí hậu theo tài liệu địa chất.

1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội

- Nêu, phân tích đặc điểm kinh tế xã hội và dân cư khu vực tác động đến dự án.

- Nêu hiện trạng về cung cấp điện, nước; lao động; vật tư kỹ thuật; v.v…

- Nêu hiện trạng về hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.

- Đánh giá vai trò của dự án; khó khăn và thuận lợi khi triển khai dự án.

1.2. Đặc điểm địa chất mỏ

1.2.1. Lịch sử công tác nghiên cứu địa chất

Trình bày về các công trình nghiên cứu địa chất theo từng giai đoạn.

1.2.2. Đặc điểm địa chất mỏ

1.2.2.1. Địa tầng

Trình bày về đặc điểm địa tầng trong vùng thăm dò.

1.2.2.2. Cấu trúc, kiến tạo.

Trình bày về cấu trúc, kiến tạo, các phay phá trong vùng thăm dò.

1.2.2.3. Khoáng sản

Trình bày về cấu trúc, kiến tạo, phân bố thân khoáng.

1.3. Khái quát về các loại khoáng sản trong vùng điều tra nghiên cứu

1.3.1. Đặc điểm cấu tạo địa chất các thân khoáng.

1.3.2. Đặc điểm chất lượng khoáng sản.

1.3.3. Đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình.

a) Đặc điểm địa chất thủy văn.

Trình bày về các yếu tố địa chất thủy văn trong vùng. b) Đặc điểm địa chất công trình.

- Đặc điểm địa chất công trình của đất đá phủ và đất đá vây quanh.

- Đặc điểm địa chất công trình của khoáng sản: Trình bày các chỉ tiêu tính chất cơ lý của khoáng sản.

1.4. Trữ lượng và chất lượng khoáng sản địa chất

Trình bày về trữ lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.

1.5. Đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu địa chất

Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).

Chương 2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)

2.1. Hiện trạng về công tác khai thác, chế biến khoáng sản

Nêu thực trạng về tài nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản; tình hình khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản; công nghệ khai thác, chế biến của khu vực dự án đang sản xuất. Nếu dự án đã dừng sản xuất phân tích rõ nguyên nhân.

2.2. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng

Nêu hiện trạng về hạ tầng cơ sở hiện có đã đầu tư nằm trong khu vực dự án như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc.

2.3. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật

Nêu các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chính của dự án 3-5 năm gần nhất.

2.4. Đánh giá chung về hiện trạng mỏ

Phân tích và đánh giá tình hình hiện trạng, dự báo các yếu tố tác động tích cực và hạn chế đến việc triển khai dự án mới.

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 3. Biên giới và trữ lượng khai trường

3.1. Biên giới khai trường

- Trình bày các nguyên tắc cơ bản để lựa chọn biên giới, ranh giới khai trường (nếu có).

- Lựa chọn ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án), bao gồm ranh giới trên mặt, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường, phân chia ranh giới lựa chọn thành các khu vực khai thác... Tọa độ ranh giới khép góc hệ tọa độ VN2000 phù hợp với ranh giới theo quy hoạch khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Trữ lượng khai trường

Luận giải, tính toán trữ lượng địa chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng công nghiệp, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ lượng chưa huy động,v.v... tỷ lệ tổn thất.

Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án

4.1. Chế độ làm việc của mỏ

Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành chính...

4.2. Công suất và tuổi thọ dự án

4.2.1. Công suất dự án

Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng của thân khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị trường tiêu thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với dự án chế biến sâu), v.v… tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực, công trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.

Công suất dự án được tính theo quặng nguyên khai, tinh quặng (than thương phẩm); công suất của từng sản phẩm sau chế biến (nếu có).

4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất theo thiết kế.

Chương 5. Mở vỉa khai trường

5.1. Nguyên tắc chung

Trình bày các nguyên tắc chung để lựa chọn phương án mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện mỏ, khu mỏ.

5.2. Lựa chọn vị trí mặt bằng

Đề xuất, lựa chọn các phương án vị trí mặt bằng mỏ, khu mỏ.

5.3. Mở vỉa khai trường

5.3.1. Lựa chọn mức mở vỉa

Phân tích, lựa chọn các mức mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện kỹ thuật, địa chất, hiện trạng khai thác (nếu đã có) của mỏ hoặc khu mỏ.

5.3.2. Lựa chọn phương án mở vỉa

Đề xuất các phương án mở vỉa, phân tích và lựa chọn phương án mở vỉa tối ưu về kinh tế, kỹ thuật.

Lập bảng so sánh các chỉ tiêu của các phương án: vị trí mặt bằng cửa lò mở vỉa, mặt bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp mở vỉa, khối lượng các đường lò mở vỉa.

Chương 6. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác

6.1. Chuẩn bị khai trường

- Trên cơ sở phương án mở vỉa, xây dựng sơ đồ chuẩn bị khai trường- chia tầng, phân tầng, chia khoảnh hay khu vực khai thác phù hợp với đặc điểm kiến tạo địa chất, phân bố khoáng sản và công nghệ khai thác dự kiến lựa chọn.

- Tính toán chiều dài khu khai thác, chiều dài trung bình của các lò chợ.

- Tính toán khối lượng đường lò chuẩn bị xây dựng cơ bản của các phương án (nếu có) theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân quặng (lò bằng, lò nghiêng).

6.2. Trình tự khai thác

Phân tích về trình tự khai thác và xây dựng lịch đào lò xây dựng cơ bản, lịch khai thác phù hợp với điều kiện về sản trạng, phân bố của thân quặng và công nghệ khai thác lựa chọn, đảm bảo tính tương quan giữa đào lò xây dựng cơ bản và khai thác.

Chương 7. Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm

7.1. Giếng mỏ

Trên cơ sở các phương án mở vỉa, nêu số lượng giếng, quy cách, kết cấu và công năng sử dụng.

Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ, giếng thông gió, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của các giếng.

7.2. Sân ga và hầm trạm

Phân tích,lựa chọn vị trí, giải pháp bố trí, khả năng thông qua của hệ thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn tiết diện, tính toán xác định quy mô kết cấu, vật liệu chống.

Chương 8. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng

8.1. Khối lượng vận tải

Xác định khối lượng khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải qua các giếng theo các phương án công nghệ.

8.2. Lựa chọn hình thức vận tải

- Xác định các phương án công nghệ vận tải qua giếng hợp lý, tính toán, lập luận khả năng thông qua của giếng.

- Phân tích, lựa chọn chủng loại thiết bị nâng, vận chuyển ở giếng nghiêng, giếng đứng để vận tải khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.

Chương 9. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò

9.1. Hệ thống khai thác và công nghệ khai thác1

- Phân tích, lựa chọn hệ thống khai thác phù hợp với tài nguyên, đặc điểm địa hình, kiến tạo địa chất và khoáng sản. Đánh giá về khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác.

- Phân tích, lựa chọn công nghệ khai thác, thiết bị khai thác và cơ giới hóa khai thác mỏ phù hợp với điều kiện địa chất của khoáng sản theo hướng nâng cao công suất và năng suất lao động lò chợ, giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động.

9.2. Công nghệ đào chống lò

- Phân tích,lựa chọn công nghệ đào lò: lò giếng,lò bằng trong đất đá (thân quặng) có độ cứng lớn; thân quặng (than đá) mềm có độ cứng thấp.

- Lựa chọn thiết bị, tổ hợp thiết bị đào lò và cơ giới hóa (nếu có).

Chương 10. Vận tải trong mỏ

10.1. Khối lượng vận tải

Xác định khối lượng khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ, trong hầm lò theo các phương án công nghệ.

10.2. Lựa chọn hình thức vận tải

- Phân tích các phương án, lựa chọn công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò hợp lý, phù hợp với điều kiện khai thác mỏ.

- Phân tích lựa chọn chủng loại thiết bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng trượt, tàu điện, xe gòong) ở mức vận tải chính mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò nghiêng.

11.1. Cấp khí mỏ

Chương 11. Thông gió mỏ

Xác định cấp khí mỏ trên cơ sở báo cáo địa chất (đã được phê duyệt), xếp hạng khí mỏ hàng năm (nếu có).

11.2. Lựa chọn sơ đồ, giải pháp thông gió mỏ

Phân tích, lựa chọn sơ đồ thông gió mỏ hợp lý cho các khâu công nghệ đào lò chuẩn bị, khai thác mỏ; thông gió cho các khu vực sản xuất và toàn mỏ.

Chương 12. Tháo khô và thoát nước khai trường

12.1. Tháo khô khai trường

Đề xuất giải pháp tháo khô nước mặt (san lấp các hố sụt lún, xây dựng đập chắn nước, các hào thoát nước để dẫn nước ra ngoài khai trường...). Tháo khô sơ bộ thân khoáng sàng (nếu cần thiết).

12.2. Thoát nước khai trường

Trên cơ sở lưu lượng nước chảy vào mỏ tính toán, lựa chọn giải pháp và sơ đồ thoát nước hợp lý cho mỏ/ khu vực sản xuất hoặc khai trường.

Chương 13. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ

Lựa chọn các giải pháp, sơ đồ nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng sản ra đến các điểm chuyển tải hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải đất đá thải ra bãi thải, vận chuyển nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò, khai thác vào trong mỏ (kể cả vật liệu chèn lấp lò, nếu có).

Chương 14. Công tác chế biến khoáng sản

(Trường hợp chế biến khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về khối lượng, chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả năng đáp ứng).

14.1. Đặc tính, chất lượng khoáng sản mỏ

- Phân tích, đánh giá các thành phần khoáng vật, đặc tính lý hóa của khoáng sản chính, khoáng sản có ích đi kèm và xác định tính khả tuyển, khả năng chế biến đối với các loại khoáng sản trong khu vực mỏ.

- Xác định khối lượng, chất lượng các loại khoáng sản nguyên khai cần chế biến.

14.2. Yêu cầu chất lượng, khối lượng sản phẩm

- Xác định yêu cầu về chất lượng sản phẩm theo nhu cầu sử dụng cho khâu chế biến tiếp theo hoặc nhu cầu thị trường.

- Xác định chủng loại, số lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.

14.3. Quy mô, công suất

- Lựa chọn quy mô, công suất nhà máy/xưởng tuyển, chế biến khoáng sản phù hợp với nhu cầu chế biến.

- Xác định công suất theo tinh quặng (than sạch) đối với công đoạn tuyển khoáng; sản phẩm chính, sản phẩm phụ đối với chế biến khác.

14.4. Công nghệ chế biến khoáng sản

Phân tích, lựa chọn công nghệ, thiết bị tuyển, chế biến khoáng sản. Công nghệ lựa chọn phải tiên tiến, phù hợp với đặc điểm của loại khoáng sản, thu hồi khoáng sản chính, khoáng sản khác đi kèm, có tỷ lệ quặng đuôi thải ở mức thấp, tiết kiệm năng lượng, nước và thân thiện môi trường.

14.5. Giải pháp thải quặng đuôi (nếu có)

- Tính toán khối lượng bùn thải của nhà máy tuyển, chế biến hàng năm, lựa chọn công nghệ thải.

- Lựa chọn vị trí, tính toán dung tích bãi thải và giải pháp thiết kế đập thải quặng đuôi.

14.6. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị chế biến

- Tính toán và lập bảng chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ chế biến.

- Lập bảng liệt kê thiết bị công nghệ chủ yếu.

Chương 15. Chèn lấp lò (nếu có)

15.1. Lựa chọn phương pháp chèn lấp lò

- Xác định vị trí, khu vực sử dụng giải pháp chèn lấp lò.

- Trên cơ sở điều kiện địa chất và công nghệ khai thác, lựa chọn phương pháp chèn lấp lò hợp lý.

15.2. Xác định nhu cầu vật liệu chèn

Xác định nhu cầu, khối lượng vật liệu chèn lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào trong hầm lò để thực hiện chèn lấp lò.

Chương 16. Các phân xưởng phụ trợ

16.1. Nhiệm vụ của các phân xưởng phụ

Nêu các nhiệm vụ của các phân xưởng phụ trợ, đề xuất xây dựng các phân xưởng phụ trợ đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, v.v... phục vụ sản xuất của mỏ.

16.2. Chương trình sản xuất của các phân xưởng phụ

Nêu chương trình sản xuất và quy mô xây dựng. Lựa chọn thiết bị của từng công trình phụ trợ thành phần (khối sửa chữa kho tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho thiết bị chống, thiết bị cồng kềnh và xưởng gia công vì chống; của khối kiểm tu goòng và bôi trơn, v.v...) đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ mỏ lựa chọn.

Chương 17. Cung cấp điện và trang bị điện

17.1. Cung cấp điện

- Tính toán nhu cầu sử dụng điện của các hộ tiêu thụ, các phụ tải điện.

- Lựa chọn giải pháp cung cấp điện cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ chính.

17.2. Trang bị điện

- Tính toán các chỉ tiêu về cung cấp điện.

- Tính toán liệt kê trang thiết bị, vật liệu cho toàn bộ hệ thống cung cấp điện.

Chương 18. Thông tin liên lạc và tự động hóa

18.1. Thông tin liên lạc

- Lựa chọn giải pháp thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.

18.2. Tự động hóa (nếu có)

- Phân tích, xác định khâu công nghệ thiết kế hệ thống điều khiển tự động. Lựa chọn giải pháp công nghệ và thiết bị tự động hóa.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống tự động hóa.

Chương 19. Cung cấp khí nén

Xác định đối tượng, nhu cầu sử dụng khí nén và lựa chọn giải pháp cung cấp khí nén phù hợp.

Chương 20. Kiến trúc và xây dựng

20.1. Cơ sở thiết kế

Nêu cơ sở thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế kiến trúc và xây dựng công trình.

20.2. Quy mô xây dựng các công trình

Quy mô các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ khai thác mỏ.

20.3. Giải pháp kiến trúc và kết cấu

Lựa chọn phương án kiến trúc các công trình xây dựng và kết cấu chính của công trình xây dựng.

Chương 21. Cung cấp nước, thải nước và cấp nhiệt

21.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng nước

Xác định nhu cầu của các hộ sử dụng nước và tiêu chuẩn nước cung cấp: Nước sử dụng cho sinh hoạt, nước cho sản xuất (nhà máy tuyển, nhà máy chế biến, chống cháy...)

21.2. Nguồn cung cấp nước

Lựa chọn nguồn cung cấp nước cho khu vực và toàn bộ dự án.

21.3. Giải pháp cung cấp nước

- Lựa chọn giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy.

- Tính toán thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.

21.4. Thải nước

Lựa chọn giải pháp xử lý và thải các loại nước bẩn trong hầm lò, sân công nghiệp và công trình khác của dự án ra môi trường.

21.5. Cung cấp nhiệt

Lựa chọn phương án cung cấp nhiệt cho nhu cầu tắm, giặt, sấy trong mỏ.

Chương 22. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ

22.1. Tổng mặt bằng

- Các yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng.

- Quy mô các công trình.

- Phương án bố trí tổng mặt bằng.

- Bố trí hệ thống công trình bảo vệ mặt bằng (nếu có).

- Bố trí hệ thống thoát nước mặt bằng, đường nội bộ, sân bãi… (nếu có).

22.2. Vận tải ngoài

- Hệ thống đường vận tải ngoài.

- Phương án kết nối với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực.

Trong trường hợp cần thiết, đề xuất các phương để lựa chọn phương án tối ưu về tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ.

Chương 23. Tổ chức xây dựng

23.1. Tổ chức xây dựng trên mặt bằng

- Khối lượng xây lắp các công trình trên mặt mỏ;

- Phương án tổ chức xây dựng các công trình: Thiết bị và nhân lực thi công xây lắp, đơn vị thi công, cung cấp vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp điện, cung cấp nước.

- Thời gian và lịch trình xây dựng.

23.2. Tổ chức xây dựng trong hầm lò

- Nêu khối lượng xây lắp các hạng mục trong hầm lò.

- Các giải pháp kỹ thuật thi công xây dựng công trình hầm lò: Công nghệ đào chống lò, công tác thông gió, vận tải, thoát nước, cung cấp khi nén phục vụ thi công, tiến độ đào lò.

- Thời gian và lịch trình thi công xây dựng.

Chương 24. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào

Trên cơ sở dự kiến sản lượng hàng năm của mỏ, xác định nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác. Căn cứ vào thị trường, phân tích lựa chọn phương án cung cấp đảm bảo chất lượng, chủ động và hiệu quả.

Chương 25. Kỹ thuật an toàn

25.1. An toàn khai thác mỏ

- Lựa chọn giải pháp bảo vệ các đối tượng cần bảo vệ trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của dự án. Giải pháp phòng ngừa hoạt động của các dự án lân cận ảnh hưởng đến quá trình đầu tư công trình và sản xuất của dự án (nếu có).

- Phân tích các yếu tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác, vận tải, thông gió, nổ mìn, phòng chống bục nước, chống ngập hầm lò.

25.2. An toàn trong chế biến khoáng sản

Phân tích các yếu tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn trong công tác chế biến khoáng sản. Đề xuất giải pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).

25.3. An toàn về phòng chống cháy, nổ

- Dự báo các khu vực, các khâu công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản có nguy cơ cao về cháy, nổ.

- Lựa chọn phương án phòng, chống nổ khí, nổ bụi và phụt khí, cháy mỏ;

25.4. Phương án cấp cứu mỏ

- Xây dựng phương án, tổ chức lực lượng cấp cứu mỏ bán chuyên trách tại chỗ và phối hợp với lực lượng cứu hộ chuyên ngành khi cần thiết.

Chương 26. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường

26.1. Bảo vệ môi trường

Nêu tóm tắt về các yếu tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường.

26.2. Cải tạo phục hồi môi trường

Nêu tóm tắt các giải pháp cơ bản về cải tạo phục hồi môi trường.

Chương 27. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động

27.1. Sơ đồ quản lý sản xuất

Nêu sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

27.2. Biên chế và năng suất lao động

Xây dựng biên chế, tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng suất lao động chung toàn dự án mỏ.

Chương 28. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

28.1. Khối lượng giải phóng mặt bằng

- Nêu cơ sở pháp lý và điểm cơ bản của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Tính toán, phân loại diện tích cần đền bù, giải phóng mặt bằng.

- Xác định khối lượng đền bù: nhà cửa, công trình kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, v.v...; số lượng dân cần hỗ trợ di dời và tái định cư.

28.2. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

Lựa chọn phương án đền bù, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với chính sách và pháp luật về đất đai, đầu tư và khoáng sản hiện hành.

28.3. Lịch trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng

Xây dựng lịch trình thực hiện giải phóng mặt bằng phù hợp với tiến độ đầu tư và kế hoạch khai thác, chế biến khoáng sản.

IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Chương 29. Vốn đầu tư

29.1Vốn đầu tư và cơ sở tính toán

29.1.1. Căn cứ xây dựng vốn đầu tư

Nêu các cơ sở pháp lý xác định các khoản mục chi phí vốn đầu tư.

29.1.2. Tổng mức đầu tư

- Tính toán các khoản mục chi phí của dự án và tổng mức đầu tư phù hợp với các quy định hiện hành.

- Tính toán về lãi vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.

Đối với dự án điều chỉnh công suất, công nghệ, cải tạo, mở rộng, v.v… cần xác định vốn hiện có (sử dụng lại), vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.

29.2. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn

- Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư: vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và nguồn vốn khác.

- Xác định tiến độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản.

Chương 30. Hiệu quả kinh tế, xã hội

30.1. Căn cứ pháp lý

Nêu các căn cứ pháp lý làm cơ sở tính toán chi phí sản xuất, giá thành, chế độ chính sách về tài chính liên quan đến dự án.

30.2. Giá thành

Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.

30.3. Giá bán

Phân tích và xác định giá bán sản phẩm và mức biến động giá cho cả đời dự án.

30.4. Các khoản thuế, phí và cơ chế chính sách

- Phân tích điều kiện dự án và xác định các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng cho dự án.

- Phân tích các cơ chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương cho áp dụng (nếu có).

30.5. Sản lượng và doanh thu

Tính toán sản lượng tiêu thụ sản phẩm, doanh thu hàng năm của dự án.

30.6. Hiệu quả kinh tế

- Tính toán, phân tích hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

- Tính toán độ nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu).

- Tính thời gian thu hồi vốn (T).

- Xác định khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).

- Kết luận chung về đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:

30.7. Hiệu quả xã hội

- Xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả xã hội của dự án, bao gồm:

+ Các khoản thuế, phí nộp ngân sách nhà nước, địa phương.

+ Lao động, tiền lương, việc làm, sử dụng lao động.

- Đóng góp khác cho địa phương (nếu có).

30.8. Đánh giá tác động xã hội của dự án

Đánh giá tác động tích cực, hạn chế của dự án đến kinh tế, xã hội khu vực nói riêng và quốc gia nói chung thông qua việc phân tích các chỉ số tính toán sơ bộ về các vấn đề đảm bảo việc làm, an sinh xã hội; đóng góp cho địa phương, ngân sách nhà nước; sử dụng đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, năng lượng; bảo vệ môi trường, môi sinh; trật tự an toàn xã hội và tác động khác của dự án (nếu có).

30.9. Đánh giá về tác động rủi ro của dự án

- Phân tích và đánh giá về các yếu tố rủi ro về tài nguyên, công nghệ, thiết bị, huy động vốn, sử dụng lao động, cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, thị trường, v.v…ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.

- Nêu các giải pháp giảm thiểu rủi ro cho dự án.

30.10. Bảng các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án

Chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) của dự án, bao gồm: Trữ lượng khoáng sản huy động, công suất khai thác mỏ, công suất tuyển, chế biến (nếu có), thời gian tồn tại của dự án, công nghệ chính khai thác, chế biến khoáng sản; tổn thất khoáng sản khai thác, tỷ lệ quặng đuôi thải sau chế biến, số lao động, năng suất lao động; chỉ tiêu kinh tế: tổng mức đầu tư, NPV, IRR, T; diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu khác.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Kết luận về tài nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn, hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.

- Kiến nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.

Phần II

THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ

TẬP I

THUYẾT MINH

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin chung về dự án

- Tên dự án:

- Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ liên lạc:

- Địa điểm đầu tư:

- Quy mô, công suất của dự án:

- Đơn vị tư vấn lập dự án, chủ nhiệm dự án:

- Đơn vị tư vấn thăm dò/khảo sát xây dựng:

- Đơn vị lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:

- Đơn vị lập Thiết kế cơ sở:

+ Tên tổ chức:

+ Địa chỉ liên hệ:

+ Giấy đăng ký doanh nghiệp:

- Giới thiệu Chủ nhiệm thiết kế: Họ và tên; học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (nếu có).

2. Tài liệu cơ sở lập thiết kế

- Giấy phép khai thác (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).

- Tài liệu khảo sát, thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Quyết định phê duyệt tài liệu địa chất, phê duyệt trữ lượng mỏ.

- Văn bản thỏa thuận: địa điểm xây dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v…

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

- Các tài liệu kết quả nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v…(nếu có).

- Tài liệu liên quan khác.

3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế về khai thác mỏ, môi trường, thiết kế xây dựng, thiết kế điện, cung cấp nước…. và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).

II. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm địa chất và trữ lượng mỏ

1.1. Đặc điểm địa chất mỏ

Tóm tắt đặc điểm địa chất mỏ và khoáng sản; đặc điểm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

1.2. Trữ lượng và chất lượng khoáng sản địa chất

Trình bày về trữ lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.

II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 2. Biên giới và trữ lượng khai trường

2.1. Biên giới khai trường

- Trình bày biên giới khai trường (biên giới mỏ).

- Trình bày ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án): các mốc tọa độ (ranh giới trên mặt), chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.

2.2. Trữ lượng khai trường

Nêu trữ lượng địa chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng công nghiệp, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ lượng chưa huy động, tỷ lệ tổn thất...

Chương 3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án

3.1. Chế độ làm việc của mỏ

Nêu chế độ làm việc của mỏ lựa chọn trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.

3.2. Công suất và tuổi thọ dự án

Nêu công suất và tuổi thọ dự án đã tính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.

Chương 4. Mở vỉa khai trường

4.1. Vị trí mặt bằng

Mô tả vị trí, giới hạn mặt bằng được lựa chọn.

4.2. Mở vỉa khai trường

Mô tả chi tiết phương án mở vỉa được lựa chọn, các thông số mở vỉa khai trường: Vị trí mặt bằng các cửa lò mở vỉa, mặt bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp mở vỉa, khối lượng các đường lò mở vỉa.

Chương 5. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác

5.1. Chuẩn bị khai trường

- Trình bày sơ đồ, phương án chuẩn bị khai trường, phương án đào lò chuẩn bị.

- Xác định chiều dài khu khai thác, các lò chợ tham gia khi mỏ đạt công suất thiết kế và giai đoạn duy trì sản xuất.

- Xác định khối lượng đường lò chuẩn bị đến năm đạt công suất thiết kế theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân quặng.

5.2. Trình tự khai thác

Trình bày trình tự khai thác, xây dựng lịch đào lò xây dựng cơ bản, lịch khai thác mỏ phù hợp với công nghệ, điều kiện địa chất mỏ và sản lượng khai thác hàng năm.

Chương 6. Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm

6.1. Các giếng mỏ

Trình bày các thông số của giếng chính, giếng phụ, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của các giếng đảm bảo khả năng thông gió và vận tải mỏ.

6.2. Sân ga và hầm trạm

Trình bày các giải pháp bố trí sân ga, hầm trạm bên giếng, tính chọn tiết diện, vật liệu chống đảm bảo khả năng thông gió và vận tải mỏ.

Chương 7. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng

7.1. Khối lượng nhu cầu vận tải

Xác định khối lượng khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và số người cần vận tải qua các giếng.

7.2. Lựa chọn hình thức vận tải

- Trình bày tóm tắt phương án công nghệ vận tải qua giếng được lựa chọn.

- Tính toán số lượng thiết bị nâng, vận chuyển ở giếng nghiêng, giếng đứng để vận tải khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.

Chương 8. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò

8.1. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác

- Mô tả hệ thống khai thác và quy trình khai thác khoáng sản lựa chọn.

- Tính toán áp lực mỏ lên các lò chợ; lập hộ chiếu điển hình, tính các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các công nghệ khai thác. Nêu đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị khai thác lựa chọn.

8.2. Công nghệ đào chống lò

- Trình bày sơ bộ về công nghệ đào chống hầm lò đã lựa chọn.

- Tính toán các thông số kỹ thuật và lập hộ chiếu điển hình đào, chống giếng chính, giếng phụ, lò bằng xuyên vỉa, dọc vỉa vận chuyển chính, lò đào trong đất đá cứng, trong đất đá mềm….

- Liệt kê thiết bị, đặc tính kỹ thuật cơ bản tổ hợp đào lò, cơ giới hóa đào, chống lò bằng, lò giếng (nếu có)…

Chương 9. Vận tải trong mỏ

9.1. Khối lượng vận tải

Xác định khối lượng khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ, trong hầm lò.

9.2. Giải pháp vận tải trong mỏ

- Trình bày tóm tắt phương án, công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò đã lựa chọn.

- Tính toán số lượng thiết bị vận chuyển ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò nghiêng.

- Liệt kê các chủng loại, thông số chủ yếu của thiết bị vận tải trong mỏ (xe gòong, băng tải, trục tải…) cần thiết khi mỏ đạt công suất.

Chương 10. Thông gió mỏ

- Trình bày tóm tắt sơ đồ và phương pháp thông gió.

- Tính toán lưu lượng và hạ áp mỏ cho từng hộ tiêu thụ và toàn mỏ năm đạt công suất thiết kế và kiểm tra khả năng đáp ứng giai đoạn thông gió khó khăn nhất. Lựa chọn quạt gió (số lượng, chủng loại, công suất động cơ,...).

- Tính toán khối lượng các công trình xây dựng phục vụ thông gió.

Chương 11. Tháo khô và thoát nước khai trường

- Mô tả tóm tắt giải pháp và sơ đồ thoát nước mỏ.

- Tính toán, lựa chọn số lượng bơm (trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) phù hợp với yêu cầu thoát nước bảo đảm cho hoạt động khai thác được an toàn (nêu các thông số cơ bản như: đường kính ống dẫn, lưu lượng nước cần thoát, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm bơm, v.v…).

Chương 12. Chế biến khoáng sản

- Mô tả quy trình công nghệ và giải pháp chế biến khoáng sản lựa chọn.

- Liệt kê các công trình, thiết bị chế biến khoáng sản (tuyển quặng, gia công, chế biến khoáng sản).

- Mô tả các kết cấu chính của nhà xưởng, công trình chế biến.

- Tính toán và lập bảng cân đối sản phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng quặng đầu vào; khối lượng, chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng, chất lượng quặng đuôi (quặng thải); khối lượng đất đá thải (nếu có).

- Thông số kỹ thuật của thiết bị, công nghệ chính tuyển, chế biến khoáng sản.

Chương 13. Sửa chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật

13.1. Sửa chữa cơ điện và kho tàng

Nêu công năng, quy cách, diện tích, bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.

13.2. Cung cấp điện và trang bị điện

- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện trong dự án với bên ngoài.

- Giải pháp cung cấp điện cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng sản (nếu có).

- Liệt kê công trình, thiết bị và thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, điêzen….).

13.3. Thông tin liên lạc và tự động hóa

- Nêu giải pháp tự động hóa dây chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa.

13.4. Kiến trúc và xây dựng

Tóm tắt về quy mô xây dựng, các giải pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.

13.5. Cung cấp nước và thải nước

Giải pháp kỹ thuật về cung cấp và thải nước của phương án chọn.

Chương 14. Kỹ thuật an toàn

14.1. An toàn khai thác mỏ

Giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác, vận tải, thông gió, nổ mìn, phòng chống bục nước, chống ngập hầm lò.

14.2. An toàn trong chế biến khoáng sản

Giải pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).

14.3. An toàn trong các khâu công nghệ khác

- Giải pháp đảm bảo an toàn cho các công trình, dự án trên mặt và khu vực dân cư lân cận (nếu có) có khả năng chịu tác động ảnh hưởng của quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.

- Giải pháp đảm bảo an toàn đối với tác động của dự án liền kề (nếu có): chấn động địa chấn, ảnh hưởng của địa chất công trình, địa chất thủy văn, v.v…

- Các giải pháp đảm bảo an toàn về cung cấp điện, chống sét, v.v...

14.4. An toàn về phòng chống cháy, nổ

- Trong hầm lò: Nêu các biện pháp phòng chống cháy nổ trong hầm lò như nổ khí, nổ bụi, phụt khí.

- Công trình khác: Nêu các biện pháp phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ…

Chương 15. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng

15.1. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài

Giải pháp bố trí tổng mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp và các mặt bằng phụ trợ; hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống thoát nước; hệ thống đường nội bộ, sân bãi; hệ thống đường vận tải ngoài khai trường; phương án kết nối đường giao thông của phương án chọn.

15.2. Tổ chức xây dựng

- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch trình thi công xây dựng các công trình.

- Giải pháp kỹ thuật thi công và tổ chức xây dựng.

- Liệt kê các công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế.

Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở:

Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Phương pháp mở vỉa, hệ thống khai thác, công nghệ khai thác, công nghệ đào chống lò, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng

khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, phương pháp thông gió, vận tải, thoát nước và các chỉ tiêu khác.

 

TẬP II

BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ

(Bao gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)

TT

Số ký hiệu (*)

Tên bản vẽ

Số tờ

 

I

Phần địa chất

1

 

Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

2

 

Các mặt cắt địa chất đặc trưng, tỷ lệ 1/500; 1/1.000 hoặc 1/2.000

 

 

 

Phần khai thác

1

 

Bản đồ vị trí mỏ tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000

 

 

2

 

Ranh giới khai trường và vị trí các cửa lò của các phương án (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)

 

 

4

 

Sơ đồ mở vỉa các phương án: Bình đồ các mức khai thác, mặt cắt qua giếng, mặt cắt qua xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)

 

 

5

 

Sơ đồ hệ thống đường lò chuẩn bị các vỉa theo các phương án mở vỉa ( tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000)

 

 

7

 

Lịch khai thác (trữ lượng địa chất, nguyên khai, công suất lò chợ, thời gian huy động)

 

 

8

 

Bản vẽ sơ đồ các hệ thống khai thác, công nghệ khai thác lựa chọn, trong đó thể hiện biểu đồ tổ chức công việc, biểu đồ nhân lực, các chỉ tiêu kỹ thuật

 

 

9

 

Sơ đồ thông gió mỏ năm đạt công suất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)

 

 

II

Phần xây dựng công trình ngầm và mỏ

 

 

1

 

Lịch đào lò xây dựng cơ bản: Tên các đường lò, chiều dài đào trong thân quặng (than), đào trong đất, tiết diện đào chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công theo các phương án.

 

 

2

 

Tiết diện các đường lò chủ yếu (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)

 

 

3

 

Bản vẽ sơ đồ các sân ga hầm trạm đáy giếng theo các phương án (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)

 

 

III

Phần chế biến khoáng sản (nếu có)

1

 

Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000

 

 

2

 

Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn

 

 

3

 

Sơ đồ nguyên lý định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản

 

 

4

 

Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt

 

 

5

 

Bản vẽ bố trí mặt bằng-mặt cắt công nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng chính.

 

 

IV

Phần cơ khí, vận tải

1

 

Sơ đồ nguyên lý vận tải trong hầm lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công suất thiết kế theo các phương án công nghệ

 

 

2

 

Công nghệ vận tải qua giếng theo các phương án công nghệ (giếng nghiêng, giếng đứng) (tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200)

 

 

3

 

Mặt bằng-mặt cắt trạm bơm (nếu có); Mặt bằng-mặt cắt bố trí thiết bị trạm quạt thông gió (tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200)

 

 

4

 

Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp khí nén trong hầm lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công suất thiết kế theo các phương án công nghệ.

 

 

IV

 

Phần thoát nước mỏ, cấp nước và thải nước

 

 

1

 

Sơ đồ thoát nước mỏ các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế

 

 

2

 

Sơ đồ nguyên lý cấp nước và thải nước

 

 

V

 

Phần xây dựng

 

 

1

 

Bản vẽ các hạng mục công trình có yêu cầu kiến trúc: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các công trình kiến trúc xây dựng.

 

 

2

 

Sơ đồ hệ thống cung cấp nước cứu hỏa trong hầm lò (đối với than hoặc khoáng sản có tính tự cháy) và ngoài mặt bằng.

 

 

VI

 

Phần cung cấp điện và tự động hóa

 

 

1

 

Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho mỏ và chế biến (nếu có)

 

 

2

 

Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có).

 

 

VII

 

Phần mặt bằng

 

 

1

 

Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)

 

 

2

 

Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)

 

 

VIII

 

Phần bảo vệ môi trường

 

 

1

 

Bản đồ bố trí các công trình bảo vệ môi trường.

 

 

2

 

Mặt cắt kết cấu chính của một số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: Hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều hòa, xử lý bụi…

 

 

(*) Số ký hiệu bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.

 

-1