Chuyên mục:

Tải văn bản

Thông tư 26/2016/TT-BCT

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN

Phần I

THUYẾT MINH CHUNG

MỞ ĐẦU

Nêu xuất xứ, cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.

I. KHÁI QUÁT CHUNG

1. Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc

- Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ liên lạc:

- Điện thoại:......, Fax:....., Website:

- Giấy đăng ký doanh nghiệp:

2. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo

- Giới thiệu tính pháp nhân của tổ chức tư vấn lập Báo cáo:

+ Tên tổ chức:

+ Địa chỉ liên hệ:

+ Giấy đăng ký doanh nghiệp:

- Giới thiệu Chủ nhiệm lập dự án:

+ Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị:

+ Văn bằng tốt nghiệp và kinh nghiệm công tác:

3. Cơ sở lập Báo cáo

3.1. Cơ sở pháp lý

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành hoặc văn bản thỏa thuận bổ sung quy hoạch, thỏa thuận chủ trương đầu tư của dự án.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất (nếu có).

- Giấy phép khai thác mỏ (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng); Quyết định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Quyết định phê duyệt trữ lượng mỏ, v.v...

- Các văn bản khác có liên quan.

3.2. Tài liệu cơ sở

- Các tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Văn bản thỏa thuận về địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông, v.v…

- Các tài liệu về kết quả nghiên cứu, kết quả thí nghiệm, v.v… (nếu có).

- Báo cáo đánh giá hiện trạng về khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).

- Tài liệu liên quan khác.

4. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư

4.1. Sự cần thiết đầu tư

Phân tích về sự cần thiết đầu tư dự án.

4.2. Mục tiêu đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng

4.2.1. Mục tiêu đầu tư khai thác khoáng sản: Đáp ứng nhu cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu.

4.2.2. Chương trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng

- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của khách hàng.

- Chương trình sản xuất.

5. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm

5.1. Nhu cầu thị trường

- Phân tích nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của dự án, bao gồm thị trường trong nước, thị trường quốc tế (nếu sản phẩm được phép xuất khẩu).

- Phân tích biến động giá sản phẩm trên thị trường, làm cơ sở xác định giá bán sản phẩm của dự án.

5.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm

- Phân tích tính cạnh tranh của sản phẩm và khả năng tiêu thụ sản phẩm.

- Làm rõ thị trường tiêu thụ sản phẩm. Trường hợp sản phẩm là nguyên liệu đầu vào cho dự án chế biến sâu cụ thể, cần làm rõ chất lượng, số lượng yêu cầu, các văn bản pháp lý, văn bản thỏa thuận khác có liên quan.

- Đánh giá tác động sơ bộ của thị trường đối với dự án.

6. Địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất

6.1 Địa điểm xây dựng công trình: Phân tích, xác định địa điểm xây dựng công trình.

6.2 Nhu cầu sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất.

7. Hình thức đầu tư xây dựng và quản lý dự án

7.1. Hình thức đầu tư

Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới; cải tạo, điều chỉnh mở rộng quy mô, nâng công suất; đổi mới công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng sản phẩm.

7.2. Hình thức quản lý dự án

Lựa chọn hình thức quản lý phù hợp nguồn vốn, quy mô và tính chất dự án.

8. Phân cấp, phân loại công trình

Trên cơ sở quy định của pháp luật về xây dựng, phân loại, phân cấp công trình phù hợp với tính chất, quy mô công trình.

II. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ

1.1. Vị trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội

1.1.1. Vị trí địa lý khu vực khai thác

- Trình bày về vị trí địa lý theo tài liệu địa chất.

- Bảng tọa độ ranh giới mỏ theo giấy phép (nếu dự án cải tạo, mở rộng).

1.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên

Trình bày về đặc điểm địa hình, sông suối, khí hậu theo tài liệu địa chất.

1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội

- Nêu, phân tích đặc điểm kinh tế xã hội và dân cư khu vực tác động đến dự án.

- Nêu hiện trạng về cung cấp điện, nước, lao động, vật tư kỹ thuật, v.v…

- Nêu hiện trạng về hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.

- Đánh giá vai trò của dự án; khó khăn và thuận lợi khi triển khai dự án.

1.2. Đặc điểm địa chất mỏ

1.2.1. Lịch sử công tác nghiên cứu địa chất

Trình bày về các công trình nghiên cứu địa chất theo từng giai đoạn.

1.2.2. Đặc điểm địa chất mỏ

1.2.2.1. Địa tầng

Trình bày về đặc điểm địa tầng trong vùng thăm dò.

1.2.2.2. Cấu trúc, kiến tạo

Trình bày về cấu trúc, kiến tạo, các phay phá trong vùng thăm dò.

1.2.2.3. Khoáng sản

Trình bày về cấu trúc, kiến tạo, phân bố thân khoáng.

1.3. Khái quát về khoáng sản trong vùng điều tra nghiên cứu

1.3.1. Đặc điểm cấu tạo địa chất các thân khoáng

1.3.2. Đặc điểm chất lượng khoáng sản

1.3.3. Đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình

a) Đặc điểm địa chất thủy văn

Trình bày về các yếu tố địa chất thủy văn trong vùng.

b) Đặc điểm địa chất công trình

- Đặc điểm địa chất công trình của đất đá phủ và đất đá vây quanh.

- Đặc điểm địa chất công trình của khoáng sản: Trình bày các chỉ tiêu tính chất cơ lý của khoáng sản trong phạm vi nghiên cứu.

1.4. Trữ lượng và chất lượng khoáng sản

Trình bày về trữ lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.

1.5. Đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu địa chất

Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).

Chương 2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)

2.1. Hiện trạng về công tác khai thác, chế biến khoáng sản

Nêu thực trạng về tài nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản; tình hình khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản; công nghệ khai thác, chế biến của khu vực dự án đang sản xuất.

2.2. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng

Nêu hiện trạng về hạ tầng cơ sở hiện có đã đầu tư nằm trong khu vực dự án như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc.

2.3. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật

Nêu các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chính của dự án 3-5 năm gần nhất.

2.4. Đánh giá chung về hiện trạng mỏ

Phân tích và đánh giá tình hình hiện trạng, dự báo các yếu tố tác động tích cực và hạn chế đến việc triển khai dự án mới.

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 3. Biên giới và trữ lượng khai trường

3.1. Biên giới khai trường

3.1.1. Các nguyên tắc cơ bản để lựa chọn biên giới khai trường

Trình bày các nguyên tắc cơ bản để lựa chọn biên giới khai trường.

3.1.2. Hệ số bóc kinh tế

Trên cơ sở các chỉ tiêu về giá thành, giá bán quặng; giá thành bóc đất; giá thành tuyển; tỷ lệ tổn thất; tỷ lệ làm bẩn (làm nghèo), hệ số thu hồi; v.v… tính toán hệ số bóc kinh tế hợp lý (hệ số bóc giới hạn).

3.1.3. Đánh giá ổn định bờ mỏ

Trên cơ sở thế nằm và tính chất cơ lý đất đá, nước ngầm, chiều cao bờ mỏ (dự kiến), v.v… tính toán xác định độ ổn định bờ mỏ.

3.1.4. Lựa chọn biên giới khai trường

- Tính toán khối lượng đất bóc và khoáng sản khai thác được khảo sát theo đợt với góc bờ công tác và góc bờ kết thúc.

- Tính toán hệ số bóc biên giới, hệ số bóc trung bình.

Đưa ra một số phương án biên giới khai trường khác nhau và lựa chọn phương án hợp lý nhất.

3.2. Trữ lượng khai trường

- Tính toán trữ lượng khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất trong ranh giới thăm dò hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; tỷ lệ tổn thất; tỷ lệ làm nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai.

- Tính khối lượng đất bóc trong biên giới khai trường.

- Lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.

Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án

4.1. Chế độ làm việc

Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của các khâu sản xuất: Khai thác mỏ khoáng sản, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành chính, v.v...

4.2. Công suất và tuổi thọ dự án

4.2.1. Công suất dự án

Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng của thân khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị trường tiêu thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với dự án chế biến sâu), v.v… tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực, công trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.

Công suất dự án được tính theo khoáng sản nguyên khai, tinh quặng/than thương phẩm; công suất của từng sản phẩm sau chế biến (nếu có).

4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất theo thiết kế.

Chương 5. Mở vỉa và trình tự khai thác

5.1. Vị trí và phương pháp mở vỉa

- Nêu nguyên tắc cơ bản lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa.

- Phân tích, lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa hợp lý.

5.2. Trình tự khai thác

5.2.1. Xây dựng biểu đồ chế độ công tác mỏ

Xây dựng biểu đồ chế độ công tác mỏ hợp lý.

5.2.2. Xác định tốc độ xuống sâu

Xác định phương án và tốc độ xuống sâu hợp lý.

5.2.3. Công tác xây dựng cơ bản (nếu có)

- Xác định khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản.

- Xác định thời gian (số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm.

5.2.4. Trình tự khai thác

- Trên cơ sở chế độ công tác hợp lý, xây dựng trình tự khai thác từng khu vực và toàn mỏ.

- Trên cơ sở biểu đồ chế độ công tác, tốc độ xuống sâu, trình tự khai thác, khả năng tiêu thụ sản phẩm, v.v… tiến hành lập lịch kế hoạch khai thác.

Chương 6. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác

6.1. Lựa chọn hệ thống khai thác

- Xác định các yếu tố liên quan, phân tích và lựa chọn hệ thống khai thác.

- Lựa chọn các thông số của hệ thống khai thác.

6.2. Lựa chọn công nghệ khai thác

- Phân tích đặc điểm địa chất đất đá và khoáng sản, lựa chọn công nghệ bóc đất đá và khai thác khoáng sản (khoan nổ - xúc bốc - vận tải; cày xới - xúc bốc - vận tải; san gạt - xúc bốc - vận tải; sức nước; hỗn hợp; v.v…).

- Lựa chọn phương pháp nổ mìn; phương pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có).

- Lựa chọn dây chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản.

Chương 7. Vận tải trong mỏ

7.1. Công tác vận tải đất đá bóc

7.1.1. Khối lượng vận tải

7.1.2. Lựa chọn hình thức vận tải hợp lý

- Phân tích, lựa chọn phương thức vận tải hợp lý; tính toán năng suất và số lượng thiết bị vận tải đất đá cần thiết cho từng năm.

- Lựa chọn chủng loại và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của loại thiết bị vận tải.

7.2. Công tác vận tải khoáng sản nguyên khai

7.2.1. Khối lượng vận tải

7.2.2. Lựa chọn hình thức vận tải hợp lý

- Lựa chọn hình thức vận tải, tính toán năng suất và số lượng thiết bị vận tải khoáng sản cần thiết.

- Chủng loại và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của loại thiết bị vận tải được chọn.

7.3. Vận tải người và vật liệu

Lựa chọn thiết bị vận tải người (nếu có) và vật liệu.

7.4. Hệ thống đường vận tải trong mỏ

- Tính toán khả năng thông qua để tính toán số lượng đường vận tải cần thiết trong khai trường (nếu cần).

- Tính toán và lựa chọn các thông số kỹ thuật của đường vận tải trong mỏ phù hợp với loại thiết bị vận tải đã chọn.

Chương 8. Công tác thải đất đá mỏ và thải quặng đuôi

8.1. Thải đất đá mỏ

8.1.1. Khối lượng đất đá thải

Tính toán khối lượng đất đá thải trong quá trình khai thác mỏ hàng năm.

8.1.2. Vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải.

- Phân tích, lựa chọn vị trí đổ thải hợp lý đảm bảo các điều kiện về kinh tế, kỹ thuật và môi trường.

- Tính toán các thông số và dung tích bãi thải.

8.1.3. Trình tự đổ thải

Tính toán trình tự đổ thải hợp lý để đảm bảo an toàn và môi trường.

8.1.4. Công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá

Lựa chọn công nghệ và thiết bị thải đất đá phù hợp.

8.2. Thải quặng đuôi nhà máy tuyển, chế biến khoáng sản (nếu có)

8.2.1. Tính toán khối lượng bùn thải của nhà máy tuyển hàng năm và lựa chọn công nghệ thải hợp lý

8.2.2. Thiết kế bãi thải quặng đuôi

- Tính toán khối lượng thải quặng đuôi.

- Phân tích và lựa chọn vị trí bãi thải, hồ thải quặng đuôi hợp lý.

- Tính toán dung tích bãi thải và lựa chọn phương án thiết kế đập thải quặng đuôi.

8.2.3. Công nghệ đổ thải và quản lý

Lựa chọn quy trình thải và phương pháp quản lý đảm bảo an toàn.

8.3. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải (nếu có)

8.3.1. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải đất đá.

8.3.2. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải quặng đuôi.

Chương 9. Thoát nước mỏ và bãi thải

9.1. Tính toán lượng nước chảy vào mỏ

- Tính toán lượng nước chảy vào khai trường theo từng giai đoạn: Kết thúc xây dựng cơ bản; năm đạt công suất thiết kế; năm chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) và kết thúc khai thác mỏ, tính toán lượng nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ.

- Tính toán lượng nước chảy vào bãi thải (nếu có).

9.2. Giải pháp thoát nước

- Lựa chọn giải pháp thoát nước trên mức tự chảy và dưới mức thoát nước tự chảy (nếu có) đối với khai trường mỏ.

- Hệ thống thoát nước: Tính toán hệ thống thoát nước, thiết bị thoát nước phù hợp cho từng giai đoạn.

- Hệ thống thoát nước bãi thải (nếu có).

Chương 10. Công tác chế biến khoáng sản

(Trường hợp chế biến khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về khối lượng, chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả năng đáp ứng).

10.1. Đặc tính, chất lượng khoáng sản mỏ

- Phân tích, đánh giá các thành phần khoáng vật, đặc tính lý hóa của khoáng sản chính, khoáng sản có ích đi kèm và xác định tính khả tuyển, khả năng chế biến đối với các loại khoáng sản trong khu vực mỏ.

- Xác định khối lượng, chất lượng các loại khoáng sản nguyên khai cần chế biến.

10.2. Yêu cầu chất lượng, khối lượng sản phẩm

- Xác định yêu cầu về chất lượng sản phẩm theo nhu cầu sử dụng cho khâu chế biến tiếp theo hoặc nhu cầu thị trường.

- Xác định chủng loại, số lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.

10.3. Quy mô, công suất

- Lựa chọn quy mô, công suất nhà máy/xưởng tuyển, chế biến khoáng sản phù hợp với nhu cầu chế biến.

- Xác định công suất theo tinh quặng (than sạch) đối với công đoạn tuyển khoáng; sản phẩm chính, sản phẩm phụ đối với chế biến khác.

10.4. Công nghệ chế biến khoáng sản

Phân tích, lựa chọn công nghệ, thiết bị tuyển, chế biến khoáng sản khác. Công nghệ lựa chọn phải tiên tiến, phù hợp với đặc điểm của loại khoáng sản, thu hồi khoáng sản chính, khoáng sản khác đi kèm, giảm tỷ lệ quặng đuôi thải, tiết kiệm nước và năng lượng.

10.5. Giải pháp thải quặng đuôi, thải nước (nếu có)

- Lựa chọn giải pháp thải, quản lý và sử dụng đuôi quặng sau tuyển quặng và chế biến khoáng sản.

- Tính toán khối lượng, biện pháp thải và xử lý nước phục vụ cho tuyển và chế biến khoáng sản.

10.6. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị chế biến

- Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ chế biến khoáng sản.

- Bảng liệt kê thiết bị công nghệ chủ yếu.

Chương 11. Sửa chữa cơ điện và kho tàng

11.1. Nhu cầu sửa chữa cơ điện và kho tàng

- Tính toán nhu cầu, định mức và khối lượng sửa chữa cơ điện; khối lượng hàng hóa lưu kho định kỳ theo công nghệ và định mức.

- Xác định công năng và số lượng các xưởng sửa chữa cơ điện và kho tàng.

11.2. Phân xưởng sửa chữa, bảo dưỡng cơ điện (nếu có)

- Lựa chọn các giải pháp về sửa chữa cơ điện.

- Xác định quy mô, diện tích và lựa chọn thiết bị.

11.3. Các loại kho

Xác định quy mô, diện tích, số lượng và thông số kỹ thuật chủ yếu của kho nguyên liệu, kho thành phẩm, kho vật tư dụng cụ, v.v...

Chương 12. Cung cấp điện và trang bị điện

12.1. Cung cấp điện

- Tính toán nhu cầu sử dụng điện của các hộ tiêu thụ, các phụ tải điện.

- Lựa chọn giải pháp cung cấp điện cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ chính.

12.2. Trang bị điện

- Tính toán các chỉ tiêu về cung cấp điện.

- Tính toán liệt kê trang thiết bị, vật liệu cho toàn bộ hệ thống cung cấp điện.

Chương 13. Thông tin liên lạc và tự động hóa

13.1. Thông tin liên lạc

- Lựa chọn giải pháp thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.

13.2. Tự động hóa (nếu có)

- Phân tích, xác định khâu công nghệ thiết kế hệ thống điều khiển tự động. Lựa chọn giải pháp công nghệ và thiết bị tự động hóa.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống tự động hóa.

Chương 14. Kiến trúc và xây dựng

14.1. Cơ sở thiết kế

Nêu cơ sở thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế kiến trúc và xây dựng công trình.

14.2. Quy mô xây dựng các công trình

Quy mô các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ khai thác mỏ.

14.3. Giải pháp kiến trúc và kết cấu

Lựa chọn phương án kiến trúc các công trình xây dựng và kết cấu chính của công trình xây dựng.

Chương 15. Cung cấp nước và thải nước

15.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng nước

Xác định nhu cầu của các hộ sử dụng nước và tiêu chuẩn nước cung cấp: Nước sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất (nhà máy tuyển, nhà máy chế biến, chống cháy...)

15.2. Nguồn cung cấp nước

Lựa chọn nguồn cung cấp nước cho khu vực và toàn bộ dự án.

15.3. Giải pháp cung cấp nước

- Lựa chọn giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy.

- Tính toán thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.

15.4. Thải nước

Lựa chọn giải pháp xử lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của dự án ra môi trường.

Chương 16. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài

16.1. Tổng mặt bằng

- Nêu các yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng.

- Quy mô xây dựng các công trình.

- Lựa chọn vị trí và phương án bố trí công trình tổng mặt bằng.

- Bố trí hệ thống công trình bảo vệ mặt bằng (nếu có).

- Bố trí hệ thống thoát nước mặt bằng, đường nội bộ, sân bãi… (nếu có).

16.2. Vận tải ngoài

- Phân tích, lựa chọn phương án vận tải ngoài.

- Phương án kết nối giao thông nội bộ với hệ thống giao thông khu vực.

Chương 17. Tổ chức xây dựng

17.1. Khối lượng và lịch trình xây dựng

Liệt kê các công trình xây dựng và lập lịch trình xây dựng các công trình.

17.2. Cung cấp nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ thi công

Lựa chọn giải pháp cấp nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ thi công công trình.

Chương 18. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào

- Xác định nhu cầu và tính toán khối lượng về nguyên vật liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác cho quá trình hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.

- Lựa chọn các giải pháp đáp ứng.

Chương 19. Kỹ thuật an toàn

19.1 An toàn khai thác mỏ

- Lựa chọn giải pháp bảo vệ các đối tượng cần bảo vệ trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của dự án. Giải pháp phòng ngừa hoạt động của các dự án lân cận ảnh hưởng đến quá trình đầu tư công trình và sản xuất của dự án (nếu có).

- Phân tích các yếu tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác, vận tải, đổ thải, khoan nổ mìn.

- Lựa chọn giải pháp chống tụt lở bờ mỏ, bãi thải mỏ, phòng chống bục nước mỏ, mưa lũ cực đoan gây ngập mỏ.

19.2. An toàn trong chế biến khoáng sản

Phân tích các yếu tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn trong công tác chế biến khoáng sản. Giải pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).

19.3. Giải pháp phòng chống cháy, nổ

Phân tích, dự báo các khu vực, công trình, hạng mục công trình có nguy cơ cao về cháy, nổ. Lựa chọn giải pháp phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v…

Chương 20. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường

20.1. Bảo vệ môi trường

Nêu sơ bộ về các yếu tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường.

20.2. Cải tạo phục hồi môi trường

Nêu các giải pháp cơ bản về cải tạo phục hồi môi trường.

Chương 21. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động

21.1. Sơ đồ quản lý sản xuất

Xây dựng sơ đồ quản lý, tổ chức các bộ phận sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

21.2. Biên chế và năng suất lao động

Xây dựng biên chế lao động; tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng suất lao động chung toàn dự án.

Chương 22. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

22.1. Khối lượng giải phóng mặt bằng

- Nêu cơ sở pháp lý và điểm cơ bản của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Tính toán, phân loại diện tích cần đền bù, giải phóng mặt bằng.

- Xác định khối lượng đền bù: nhà cửa, công trình kiến trúc, giao thông, mồ mả, cây cối, hoa màu, v.v...; số lượng dân cần hỗ trợ di dời và tái định cư.

22.2. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

Lựa chọn phương án đền bù, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với chính sách và pháp luật về đất đai, đầu tư và khoáng sản hiện hành.

22.3. Lịch trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng

Xây dựng lịch trình thực hiện giải phóng mặt bằng phù hợp với tiến độ đầu tư và kế hoạch khai thác, chế biến khoáng sản.

IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Chương 23. Vốn đầu tư

23.1Vốn đầu tư và cơ sở tính toán

23.1.1. Trình bày về các cơ sở và căn cứ xây dựng vốn đầu tư

Nêu các cơ sở pháp lý xác định các khoản mục chi phí vốn đầu tư.

23.1.2. Xác định tổng mức đầu tư

- Tính toán các khoản mục chi phí của dự án và tổng mức đầu tư phù hợp với các quy định hiện hành.

- Tính toán về lãi vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.

Đối với dự án điều chỉnh công suất, công nghệ, cải tạo, mở rộng, v.v… cần xác định vốn hiện có (sử dụng lại), vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.

23.2. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn

- Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư: vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và nguồn vốn khác.

- Xác định tiến độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản.

Chương 24. Hiệu quả kinh tế, xã hội

24.1. Căn cứ pháp lý

Nêu các căn cứ pháp lý làm cơ sở tính toán chi phí sản xuất, giá thành, chế độ chính sách về tài chính liên quan đến dự án.

24.2. Giá thành

Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.

24.3. Giá bán

Phân tích và xác định giá bán sản phẩm và mức biến động giá cho cả đời dự án.

24.4. Các khoản thuế, phí và cơ chế chính sách

- Phân tích điều kiện dự án và xác định các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng cho dự án.

- Phân tích các cơ chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương cho áp dụng (nếu có).

24.5. Sản lượng và doanh thu

Tính toán sản lượng tiêu thụ sản phẩm, doanh thu hàng năm của dự án.

24.6. Hiệu quả kinh tế

- Tính toán, phân tích hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

- Tính toán độ nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu).

- Tính thời gian thu hồi vốn (T).

- Xác định khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).

- Kết luận chung về đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án.

24.7. Hiệu quả xã hội

- Xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả xã hội của dự án, bao gồm:

+ Các khoản thuế, phí nộp ngân sách nhà nước, địa phương.

+ Lao động, tiền lương, việc làm, sử dụng lao động.

- Đóng góp khác cho địa phương (nếu có).

24.8. Đánh giá tác động xã hội của dự án

Đánh giá tác động tích cực, hạn chế của dự án đến kinh tế, xã hội khu vực nói riêng và quốc gia nói chung thông qua việc phân tích các chỉ số tính toán sơ bộ về các vấn đề đảm bảo việc làm, an sinh xã hội; đóng góp cho địa phương, ngân sách nhà nước; sử dụng đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, năng lượng; bảo vệ môi trường, môi sinh; trật tự an toàn xã hội và tác động khác của dự án (nếu có).

24.9. Đánh giá về tác động rủi ro của dự án

- Phân tích và đánh giá các yếu tố rủi ro về tài nguyên, công nghệ, thiết bị, huy động vốn, sử dụng lao động, cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, thị trường, v.v…ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.

- Nêu các giải pháp giảm thiểu rủi ro cho dự án.

24.10. Bảng chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án:

Lập Bảng chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tổng hợp với các nội dung chủ yếu của dự án, gồm: Trữ lượng khoáng sản huy động, công suất khai thác mỏ, công suất tuyển, chế biến (nếu có), khối lượng đất đá thải, hệ số bóc đất đá, thời gian tồn tại của dự án, công nghệ chính khai thác, chế biến khoáng sản; tổn thất khoáng sản khai thác, tỷ lệ quặng đuôi thải sau tuyển, chế biến, số lao động, năng suất lao động; chỉ tiêu kinh tế: tổng mức đầu tư, NPV, IRR, T; diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu khác.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Kết luận về tài nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn, hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.

- Kiến nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.

Phần II

THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN

TẬP I

THUYẾT MINH

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin chung về dự án

- Tên dự án:

- Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ liên lạc:

- Địa điểm đầu tư:

- Quy mô, công suất của dự án:

- Đơn vị tư vấn lập dự án, chủ nhiệm dự án:

- Đơn vị tư vấn thăm dò/khảo sát xây dựng:

- Đơn vị lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:

- Đơn vị lập Thiết kế cơ sở:

+ Tên tổ chức:

+ Địa chỉ liên hệ:

+ Giấy đăng ký doanh nghiệp:

- Giới thiệu Chủ nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (nếu có).

2. Tài liệu cơ sở lập thiết kế

- Giấy phép khai thác (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).

- Tài liệu khảo sát, thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Quyết định phê duyệt tài liệu địa chất, phê duyệt trữ lượng mỏ.

- Văn bản thỏa thuận: địa điểm xây dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v…

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

- Tài liệu kết quả nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v…(nếu có).

- Tài liệu liên quan khác.

3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế về khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, môi trường, thiết kế xây dựng, thiết kế điện, cung cấp nước, v.v... và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).

II. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm địa chất và trữ lượng mỏ

1.1. Đặc điểm địa chất mỏ

Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong báo cáo thăm dò và bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình.

1.2. Trữ lượng và chất lượng khoáng sản địa chất

Trình bày về trữ lượng, chất lượng khoáng sản địa chất trong báo cáo thăm dò đã phê duyệt hoặc đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng phê duyệt.

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 2. Biên giới và trữ lượng khai trường

2.1. Biên giới khai trường

Trình bày biên giới khai trường theo phương án chọn.

2.2. Trữ lượng khai trường

Xác định trữ lượng địa chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; tỷ lệ tổn thất; tỷ lệ làm nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai; khối lượng đất bóc, hệ số bóc; v.v...

Chương 3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án

3.1. Chế độ làm việc của mỏ

Nêu lại chế độ làm việc của mỏ đã lựa chọn trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.

3.2. Công suất và tuổi thọ dự án

Nêu lại công suất và tuổi thọ dự án đã tính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.

Chương 4. Mở vỉa và trình tự khai thác

4.1. Vị trí và phương pháp mở vỉa

Trình bày về vị trí và phương pháp mở vỉa phương án chọn.

4.2. Trình tự khai thác

4.2.1. Công tác xây dựng cơ bản (nếu có)

- Tính khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản; thời gian (số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm; liệt kê các công trình hạ tầng được xây dựng trong thời gian xây dựng cơ bản mỏ.

- Lịch thi công xây dựng cơ bản và giải pháp tổ chức thực hiện.

4.2.2. Trình tự khai thác và kế hoạch khai thác

Trình bày tóm tắt về trình tự khai thác của từng khu vực và toàn mỏ theo phương án chọn.

4.2.3. Kế hoạch khai thác

Trình bày lịch kế hoạch khai thác của phương án chọn.

Chương 5. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác

5.1. Hệ thống khai thác

Trình bày hệ thống khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn.

5.2. Công nghệ khai thác

- Trình bày về công nghệ bóc đất đá và khai thác khoáng sản của phương án chọn.

- Trình bày về phương pháp nổ mìn và tính toán các chỉ tiêu khoan nổ mìn của phương án chọn (nếu có).

- Trình bày về phương pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và tính toán các thông số kỹ thuật.

- Trình bày về dây chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản. Tính toán, lựa chọn chủng loại, năng suất và số lượng các loại thiết bị của phương án chọn.

- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.

Chương 6. Vận tải trong mỏ

6.1. Vận tải đất đá bóc

Trình bày khối lượng đất đá, hình thức vận tải và số lượng thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm của phương án chọn.

6.2. Vận tải khoáng sản nguyên khai

Trình bày khối lượng khoáng sản nguyên khai, hình thức vận tải và số lượng thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm của phương án chọn.

6.3. Hệ thống đường vận tải trong mỏ

Trình bày hệ thống đường giao thông trong mỏ đảm bảo có tính kết nối với hệ thống vận tải ngoài mỏ, chiều dài, công năng và thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với loại thiết bị vận tải đã lựa chọn.

Chương 7. Công tác thải đất đá và quặng đuôi

7.1. Thải đất đá mỏ

- Khối lượng đất đá thải cần thải trong quá trình khai thác mỏ.

- Vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải.

- Trình tự đổ thải, công nghệ và thiết bị phục vụ công tác đổ thải đất đá.

7.2. Công tác thải đất đá và quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có)

- Khối lượng, giải pháp thải đất đá và quặng đuôi phương án chọn.

- Giải pháp thiết kế hồ và đập thải quặng đuôi phương án chọn.

7.3. Hệ thống đê, đập chắn bảo vệ bãi thải

Nêu hệ thống, thông số thiết kế sơ bộ của hệ thống đê, đập chắn bảo vệ bãi thải.

Chương 8. Thoát nước mỏ và bãi thải

8.1. Giải pháp thoát nước

Nêu khối lượng và phương án tháo khô, thoát nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ và bãi thải theo từng giai đoạn.

8.2. Công trình và thiết bị thoát nước

Nêu các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình, thiết bị thoát nước lựa chọn.

Chương 9. Chế biến khoáng sản (nếu có)

- Mô tả quy trình công nghệ và giải pháp chế biến khoáng sản lựa chọn.

- Liệt kê các công trình, thiết bị chế biến khoáng sản (tuyển quặng, gia công, chế biến khoáng sản).

- Mô tả kết cấu chính của nhà xưởng, công trình chế biến.

- Tính toán và lập bảng cân đối sản phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng quặng đầu vào; khối lượng, chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng, chất lượng quặng đuôi (quặng thải); khối lượng đất đá thải (nếu có).

- Thông số kỹ thuật của thiết bị, công nghệ chính.

Chương 10. Sửa chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật

10.1. Sửa chữa cơ điện và kho tàng

Nêu công năng, quy cách, diện tích, bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.

10.2. Cung cấp điện và trang bị điện

- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện trong dự án với bên ngoài.

- Giải pháp cung cấp điện cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng sản (nếu có).

- Liệt kê công trình, thiết bị và thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, trạm điêzen…)

10.3. Thông tin liên lạc và tự động hóa

- Nêu giải pháp tự động hóa dây chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.

- Liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa.

10.4. Kiến trúc và xây dựng

Tóm tắt về quy mô xây dựng, các giải pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.

10.5. Cung cấp nước và thải nước

Giải pháp kỹ thuật về cung cấp và thải nước của phương án chọn.

Chương 11. Kỹ thuật an toàn

11.1 An toàn trong khai thác mỏ

- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ; giải pháp chủ động phòng tránh các tác động của các dự án xung quanh (nếu có).

- Nêu giải pháp chống tụt lở bờ mỏ, bãi thải mỏ; phòng chống bục nước mỏ, mưa lũ cực đoan gây ngập mỏ và an toàn khác.

11.2. An toàn trong chế biến khoáng sản

Nêu giải pháp an toàn chủ yếu trong chế biến khoáng sản; biện pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).

11.3. Giải pháp phòng chống cháy, nổ

Nêu giải pháp đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v…

Chương 12. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng

12.1. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài

Giải pháp bố trí tổng mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp và các mặt bằng phụ trợ; hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống thoát nước; hệ thống đường nội bộ sân bãi; hệ thống đường vận tải ngoài khai trường; phương án kết nối đường giao thông của phương án chọn.

12.2. Tổ chức xây dựng

- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch trình thi công xây dựng các công trình.

- Giải pháp kỹ thuật thi công và tổ chức xây dựng.

- Bảng liệt kê các công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở:

Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: công nghệ khai thác, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, khối lượng bóc đất đá, hệ số bóc, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải, khối lượng đất đá thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ và các chỉ tiêu khác.

 

TẬP II

BẢN VẼ THIẾT KÉ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN

(Bao gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)

TT

Số ký hiệu (*)

Tên bản vẽ

Số tờ

 

I

 

Phần địa chất

1

 

Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000

 

 

2

 

Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

3

 

Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu có)

 

 

4

 

Các mặt cắt địa chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

II

 

Phần khai thác

 

 

1

 

Các bản đồ biên giới mỏ theo các phương án, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (bao gồm phương án chọn và các phương án khác “nếu có”)

 

 

2

 

Các bản đồ mở vỉa năm thứ nhất của các phương án, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (bao gồm phương án chọn và các phương án khác “nếu có”)

 

 

3

 

Các bản đồ xây dựng cơ bản từ năm thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

4

 

Bản đồ khai thác, đổ thải năm đạt công suất thiết kế phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

5

 

Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu có)

 

 

6

 

Bản đồ kết thúc khai thác, đổ thải phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000

 

 

7

 

Sơ đồ hệ thống khai thác và khoan nổ mìn (nếu có)

 

 

II

 

Phần chế biến khoáng sản (nếu có)

1

 

Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000

 

 

2

 

Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn

 

 

3

 

Sơ đồ nguyên lý định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản

 

 

4

 

Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt

 

 

5

 

Bản vẽ bố trí mặt bằng-mặt cắt công nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng chính

 

 

III

 

Phần cơ khí và vận tải

1

 

Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản (nếu có)

 

 

2

 

Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén (nếu có)

 

 

3

 

Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang đặc trưng của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)

 

 

IV

 

Phần thoát nước mỏ, cấp nước và thải nước

1

 

Bản đồ thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế, chuyển giai đoạn khai thác, kết thúc khai thác

 

 

2

 

Sơ đồ nguyên lý cấp nước và thải nước

 

 

V

 

Phần xây dựng

1

 

Bản vẽ các công trình, hạng mục công trình có yêu cầu kiến trúc:

Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các công trình kiến trúc xây dựng.

 

 

2

 

Sơ đồ hệ thống cung cấp nước phòng cháy, chữa cháy.

VI

 

Phần cung cấp điện và tự động hóa

1

 

Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho mỏ và chế biến (nếu có)

 

 

2

 

Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)

 

 

VII

 

Phần mặt bằng

1

 

Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)

 

 

2

 

Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)

 

 

VIII

 

Phần bảo vệ môi trường

 

 

1

 

Bản đồ bố trí các công trình bảo vệ môi trường.

 

 

2

 

Mặt cắt kết cấu chính của một số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: Hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều hòa, xử lý bụi, v.v…

 

 

(*) Số ký hiệu bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.

-1