QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÔNG
1. Dự án quan trọng
quốc gia
Nội dung thực hiện theo Luật Đầu
tư công điều 19 như
sau:
- Chính phủ lập hồ sơ
trình Quốc hội, nội dung hồ sơ trình theo Nghị
định 29/2021/NĐ-CP điều 15 khoản 3
- Cơ quan của Quốc hội
thẩm tra hồ sơ, trình Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư
2. Dự án nhóm A
2.1. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Thủ tướng
2.1.1. Trường hợp dự án
có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
nước ngoài
Nội dung thực hiện theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 16 như sau:
- Cơ quan chủ quản gửi 05
bộ hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ, nội
dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Tờ trình
đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
+ Văn bản phê duyệt
Đề xuất dự án
+ Báo cáo kết quả thẩm
định nội bộ của cơ quan chủ quản
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư
trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 18
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày
được quyết định chủ trương
đầu tư, cơ quan chủ quản gửi quyết
định chủ trương đầu tư đã phê
duyệt đến Bộ Kế hoạch đầu tư
và Bộ Tài chính
2.1.2. Trường hợp dự án
không sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
nước ngoài
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chủ quản gửi 05
bộ hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ, nội
dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư
trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Luật Đầu
tư công điều 23 khoản 5
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Nếu dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì trong vòng 15 ngày kể
từ ngày được quyết định chủ
trương đầu tư, cơ quan chủ quản
gửi quyết định chủ trương đầu
tư đã phê duyệt đến các cơ quan liên quan
như sau:
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách trung ương: gửi Bộ
Kế hoạch đầu tư và Bộ Tài chính
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách địa phương: gửi
Bộ Kế hoạch đầu tư, Sở Kế
hoạch đầu tư và Sở Tài chính
2.2. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Bộ/cơ quan
trung ương
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Bộ/cơ
quan trung ương, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Người đứng
đầu Bộ/cơ quan trung ương quyết
định chủ trương đầu tư trong vòng 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ (xem Mẫu
quyết định chủ trương đầu tư)
2.3. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của HĐND cấp
tỉnh
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ đến UBND
cấp tỉnh để trình HĐND cấp tỉnh, nội
dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- HĐND cấp tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư trong vòng 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Luật Đầu
tư công điều 24 khoản 2
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Nếu dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì trong vòng 15 ngày kể
từ ngày được quyết định chủ
trương đầu tư, cơ quan chủ quản
gửi quyết định chủ trương đầu
tư đã phê duyệt đến các cơ quan liên quan
như sau:
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách trung ương: gửi Bộ
Kế hoạch đầu tư và Bộ Tài chính
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách địa phương: gửi
Bộ Kế hoạch đầu tư, Sở Kế
hoạch đầu tư và Sở Tài chính
2.4. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của UBND các cấp
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Chủ
tịch UBND cấp có thẩm quyền, nội dung hồ
sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Chủ tịch UBND cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư)
2.5. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Đơn vị
sự nghiệp công lập
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình
người đứng đầu Đơn vị sự
nghiệp công lập, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Người đứng
đầu Đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định chủ trương đầu tư
trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ (xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư)
3. Dự án nhóm B, nhóm
C
3.1. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Thủ tướng
Nội dung thực hiện theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 16 như sau:
- Cơ quan chủ quản gửi 05
bộ hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ, nội
dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Tờ trình
đề nghị thẩm định báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư
+ Văn bản phê duyệt
Đề xuất dự án
+ Báo cáo kết quả thẩm
định nội bộ của cơ quan chủ quản
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư
trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 18
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày
được quyết định chủ trương
đầu tư, cơ quan chủ quản gửi quyết
định chủ trương đầu tư đã phê
duyệt đến Bộ Kế hoạch đầu tư
và Bộ Tài chính
3.2. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Bộ/cơ quan
trung ương
3.2.1. Trường hợp dự án
có sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại
Nội dung thực hiện theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 16 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Bộ/cơ
quan trung ương, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Tờ trình
đề nghị thẩm định báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Người đứng
đầu Bộ/cơ quan trung ương quyết
định chủ trương đầu tư trong vòng 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 18
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày
được quyết định chủ trương
đầu tư, Bộ/cơ quan trung ương gửi
quyết định chủ trương đầu tư
đã phê duyệt đến Bộ Kế hoạch
đầu tư và Bộ Tài chính
3.2.2. Trường hợp dự án
không sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn
lại
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Bộ/cơ
quan trung ương, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Người đứng
đầu Bộ/cơ quan trung ương quyết
định chủ trương đầu tư trong vòng 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ (xem Mẫu
quyết định chủ trương đầu tư)
- Nếu dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì trong vòng 15 ngày kể
từ ngày quyết định chủ trương
đầu tư, Bộ/cơ quan trung ương gửi
quyết định chủ trương đầu tư
đã phê duyệt đến Bộ Kế hoạch
đầu tư và Bộ Tài chính
3.3. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của HĐND các cấp
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ gửi UBND để
trình HĐND cùng cấp, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- HĐND cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương
đầu tư trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư)
- Nếu dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì trong vòng 15 ngày kể
từ ngày quyết định chủ trương
đầu tư, cơ quan chủ quản gửi quyết
định chủ trương đầu tư đã phê
duyệt đến các cơ quan liên quan như sau:
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách trung ương: gửi Bộ
Kế hoạch đầu tư và Bộ Tài chính
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách địa phương: gửi
Bộ Kế hoạch đầu tư, Sở Kế
hoạch đầu tư và Sở Tài chính
3.4. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của UBND các cấp
3.4.1. Trường hợp dự án
có sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại
Nội dung thực hiện theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 16 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, nội dung hồ sơ
gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Tờ trình
đề nghị thẩm định báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
+ Nội dung quyết định chủ
trương đầu tư theo Nghị định
56/2020/NĐ-CP điều 18
+ Xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư
- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày
được quyết định chủ trương
đầu tư, UBND cấp tỉnh gửi quyết
định chủ trương đầu tư đã phê
duyệt đến Bộ Kế hoạch đầu tư
và Bộ Tài chính
3.4.2. Trường hợp dự án
không sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn
lại
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình Chủ
tịch UBND cấp có thẩm quyền, nội dung hồ
sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Chủ tịch UBND cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư)
- Nếu dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì trong vòng 15 ngày kể
từ ngày quyết định chủ trương
đầu tư, cơ quan chủ quản gửi quyết
định chủ trương đầu tư đã phê
duyệt đến các cơ quan liên quan như sau:
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách trung ương: gửi Bộ
Kế hoạch đầu tư và Bộ Tài chính
+ Đối với dự án
sử dụng vốn ngân sách địa phương: gửi
Bộ Kế hoạch đầu tư, Sở Kế
hoạch đầu tư và Sở Tài chính
3.5. Đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của Đơn vị
sự nghiệp công lập
Nội dung thực hiện theo Nghị định
40/2020/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Cơ quan chuẩn bị
đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ trình
người đứng đầu Đơn vị sự
nghiệp công lập, nội dung hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư
dự án
+ Báo cáo thẩm định chủ
trương đầu tư của cơ quan thẩm
định
+ Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư đã hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có)
- Người đứng
đầu Đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định chủ trương đầu tư
trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ (xem Mẫu quyết
định chủ trương đầu tư)