ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP HOẶC THẨM TRA BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
Lập hoặc thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi là công việc tư vấn đầu
tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 1)
Tổ chức, cá nhân lập hoặc thẩm
tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi phải có đủ
điều kiện năng lực về thiết kế
(để lập hoặc thẩm tra thiết kế sơ
bộ) và về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(để lập hoặc thẩm tra tổng mức đầu
tư sơ bộ), cụ thể như sau:
1. Đối với tổ chức
a)
Các trường hợp không cần có chứng chỉ
năng lực theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 83 khoản
3 gồm:
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp IV
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình công viên cây
xanh, công trình chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền
dẫn tín hiệu viễn thông
- Tổ chức
nước ngoài đã có giấy phép hoạt động xây
dựng
b)
Ngoài các trường hợp theo điểm a,
tổ chức lập hoặc thẩm tra BCNCTKT phải
có chứng chỉ năng lực theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VII Mục
3 như sau:
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp I trở
lên: phải có chứng chỉ năng lực thiết kế
hạng I phù hợp với loại công trình
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp II: phải
có chứng chỉ năng lực thiết kế hạng II
trở lên phù hợp với loại công trình
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp III: phải
có chứng chỉ năng lực thiết kế (bất kể
hạng nào) phù hợp với loại công trình
2. Đối với cá nhân
2.1.
Đối với cá nhân không hành nghề độc lập,
không đảm nhận chức danh chủ nhiệm/chủ
trì lập hoặc thẩm tra BCNCTKT: không cần có chứng
chỉ hành nghề (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 62 khoản
4)
2.2.
Đối với cá nhân hành nghề độc lập hoặc
đảm nhận chức danh chủ nhiệm/chủ trì lập
hoặc thẩm tra BCNCTKT:
a)
Các trường hợp không cần có chứng chỉ
hành nghề (theo Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 3) gồm:
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp IV
- Lập hoặc
thẩm tra BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình công viên cây
xanh, công trình chiếu sáng công cộng, đường cáp
truyền dẫn tín hiệu viễn thông
b)
Ngoài các trường hợp theo điểm a, cá nhân chủ
nhiệm/chủ trì thực hiện phải có chứng chỉ
hành nghề như sau:
- Cá nhân chủ
nhiệm/chủ trì lập hoặc thẩm tra thiết kế
sơ bộ phải có chứng chỉ hành nghề thiết
kế phù hợp với loại và cấp công trình theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VI Mục
3 như sau:
+ Đối với
BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp I trở lên:
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng
I phù hợp với loại công trình
+ Đối với
BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp II: phải
có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II trở
lên phù hợp với loại công trình
+ Đối với
BCNCTKT đầu tư xây dựng công trình cấp III: phải
có chứng chỉ hành nghề thiết kế (bất kể
hạng nào) phù hợp với loại công trình
- Cá nhân chủ
trì lập hoặc thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu
tư phải có chứng chỉ hành nghề định giá
xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Phụ lục VI Mục 5 như sau:
+ Đối với
dự án nhóm A trở lên: phải có chứng chỉ hành nghề
Định giá xây dựng hạng I
+ Đối với
dự án nhóm B: phải có chứng chỉ hành nghề Định
giá xây dựng hạng II trở lên
+ Đối với
dự án nhóm C hoặc dự án chỉ cần lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật: phải có chứng chỉ hành
nghề Định giá xây dựng (bất kể hạng
nào)