QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất theo Luật
Đất đai điều 59
1. Đối với dự án thuộc
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của UBND cấp tỉnh
1)
Sở Tài nguyên môi trường thực hiện:
- Thẩm tra
hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng
đất
- Lập
hồ sơ trình UBND cấp tỉnh theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
điều 6 khoản 2, gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (của chủ đầu tư)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (của chủ đầu
tư)
+ Biên bản xác minh thực địa
+ Bản sao bản thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư)
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối
với trường hợp không phải lập dự án
đầu tư xây dựng công trình)
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
+ Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh
(trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ
với diện tích ≥ 5.000m2)
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2)
UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với dự án thuộc
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của UBND cấp huyện
1)
Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện thực
hiện:
- Thẩm tra
hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng
đất
- Lập
hồ sơ trình UBND cấp huyện theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
điều 6 khoản 2, gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (của chủ đầu tư)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (của chủ đầu
tư)
+ Biên bản xác minh thực địa
+ Bản sao bản thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư)
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối
với trường hợp không phải lập dự án
đầu tư xây dựng công trình)
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
+ Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh
(trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ
với diện tích ≥ 5.000m2)
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2)
UBND cấp huyện ban hành Quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất