NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THẨM ĐỊNH
Cơ quan chủ
trì thẩm định là chủ đầu tư (hoặc
cơ quan trực thuộc người quyết
định đầu tư, nếu được quy
định trong quyết định đầu tư)
thực hiện như sau:
1)
Trường
hợp cần thẩm tra/thẩm tra bổ sung thiết kế
xây dựng để phục vụ thẩm định thì:
- Cơ quan chủ trì thẩm
định gửi văn bản đề nghị chủ
đầu tư thực hiện
- Chủ
đầu tư tổ chức thẩm tra thiết kế và gửi
kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng
2)
Căn cứ
văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng
(CQCMVXD) thông báo kết quả thẩm định
(đối với công trình phải thẩm định
thiết kế tại CQCMVXD), kết quả thẩm tra
thiết kế (nếu có), hồ sơ thiết kế xây
dựng sau thiết kế cơ sở và các tài liệu liên
quan, cơ quan chủ trì thẩm
định thực hiện thẩm
định các nội dung theo Luật Xây
dựng điều 83 khoản 1 gồm:
- Thẩm định nội dung
thiết kế gồm:
+ Sự đáp ứng yêu cầu
của nhiệm vụ thiết kế, hợp đồng
thiết kế và quy định của pháp luật
+ Sự phù hợp với yêu cầu
về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu
có)
+ Đối với công trình không
thuộc đối tượng phải được
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì thẩm
định thêm các nội dung gồm:
* Sự tuân thủ quy định
của pháp luật về lập thiết kế;
điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát,
thiết kế
* Sự phù hợp của thiết
kế với thiết kế cơ sở đã
được thẩm định
* Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ
thuật và quy định của pháp luật về áp
dụng tiêu chuẩn trong thiết kế
* Kiểm tra việc thực
hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và
bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác theo quy
định của pháp luật có liên quan
- Thẩm định nội dung dự
toán xây dựng theo Nghị
định 10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 4, gồm:
+ Sự đầy đủ
của hồ sơ dự toán
+ Sự phù hợp, đầy
đủ của việc xác định khối
lượng công tác xây dựng, chủng loại và số
lượng thiết bị tính toán trong dự toán xây
dựng công trình so với thiết kế
+ Xác định giá trị dự
toán xây dựng công trình đảm bảo tính đúng, tính
đủ theo quy định; phù hợp với giá trị
tổng mức đầu tư xây dựng; phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật, công nghệ xây dựng,
điều kiện thi công, biện pháp thi công xây dựng định
hướng, tiến độ thi công công trình và mặt
bằng giá thị trường
+ Phân tích, đánh giá mức
độ, nguyên nhân tăng, giảm của các khoản
mục chi phí so với giá trị dự toán xây dựng công
trình đề nghị thẩm tra
+ Đối với công trình không
thuộc đối tượng phải được
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì thẩm
định thêm các nội dung gồm:
* Tính hợp lệ của hồ
sơ dự toán; các căn cứ pháp lý để xác
định dự toán
* Sự phù hợp của dự toán
với tổng mức đầu tư được
duyệt; phương pháp xác định dự toán
* Sự phù hợp của nội
dung dự toán theo Nghị
định 10/2021/NĐ-CP Điều 11 với các nội dung và yêu cầu
của dự án
* Sự tuân thủ các quy
định của pháp luật về việc áp dụng,
tham khảo hệ thống định mức xây dựng,
giá xây dựng công trình và các công cụ cần thiết khác
theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, công bố; về việc vận dụng,
tham khảo dữ liệu về chi phí của công trình
tương tự và các công cụ cần thiết khác
để xác định dự toán
* Danh mục định mức
dự toán mới, định mức dự toán
điều chỉnh (nếu có) và phương pháp xác
định; xác định danh mục các định mức
cần tổ chức khảo sát trong quá trình thi công xây
dựng (nếu có)