NHỮNG
CÔNG VIỆC TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI
Dự án lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
là dự án không thuộc trường hợp theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 3
Giai đoạn thực hiện đầu
tư xây dựng triển khai sau khi dự án được
phê duyệt và quyết định đầu tư, bao gồm
các công việc theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
4 khoản 1 điểm b, cụ thể như
sau:
1. Chuẩn bị mặt
bằng xây dựng
Tùy
thuộc từng dự án, công tác chuẩn bị mặt bằng
xây dựng bao gồm các công việc sau đây:
1.1. Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trừ dự án của nhà
đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc dự án mà nhà đầu tư đã có
quyền sử dụng đất, các dự án khác phải
thực hiện việc bồi thường, giải phóng
mặt bằng theo quy định của pháp luật
về đất đai
Trình tự thủ tục
thực hiện tùy thuộc mục đích đầu
tư dự án bao gồm các trường hợp như sau:
1)
Đối với dự án thuộc
trường hợp theo Luật Đất đai điều
72 khoản 1 thì thực
hiện thủ tục trưng dụng đất
2)
Đối với dự án thuộc trường hợp theo Luật Đất đai điều
61, 62 thì thực
hiện thủ tục thu hồi đất
3)
Đối với dự án thuộc các trường hợp khác thì thủ
tục thực hiện tùy thuộc tính chất của
từng loại đất
1.2. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
Trừ dự án mà chủ đầu tư đã có quyền
sử dụng đất và mục đích sử dụng
đất phù hợp với dự án, các dự án khác tùy từng
trường hợp thực hiện thủ tục như
sau:
1)
Đối với dự án thuộc
trường hợp theo Luật Đất đai điều
54 thì thực
hiện thủ tục giao đất không thu tiền
sử dụng đất
2)
Đối với dự án thuộc
trường hợp theo Luật Đất đai điều
55 thì thực
hiện thủ tục giao đất có thu tiền sử
dụng đất
3)
Đối với dự án thuộc
trường hợp theo Luật Đất đai điều
56 thì thực
hiện thủ tục thuê đất
4)
Đối với dự án thuộc
trường hợp theo Luật Đất đai điều
57 thì thực
hiện thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất
1.3. Phá dỡ, di dời công trình xây dựng
Trường hợp công trình thuộc sở hữu của
chủ đầu tư cần phá dỡ hoặc di dời
để chuẩn bị mặt bằng xây dựng thì thực
hiện thủ tục như sau:
1)
Đối với công trình cần phá
dỡ thì thực hiện theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
điều 42
2)
Đối với công trình cần di
dời thì thực hiện theo Luật Xây dựng điều 117
2. Rà phá bom mìn vật nổ
Trừ dự án thuộc khu vực
đã được rà phá bom mìn vật nổ hoặc
đã được cơ quan chức năng thực hiện công tác điều tra, khảo sát bom
mìn vật nổ
và có kết luận là không có khả năng ô nhiễm bom
mìn vật nổ, các dự án khác phải thực hiện
công tác rà phá bom mìn vật nổ theo Nghị định
18/2019/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Quốc
phòng
3. Khảo sát, thiết kế xây dựng
Công tác khảo sát được
thực hiện để phục vụ thiết kế
sau thiết kế cơ sở, căn cứ
tài liệu khảo sát đã thực hiện ở giai
đoạn thiết kế cơ sở và yêu cầu thiết
kế để thực hiện các công tác khảo sát bổ
sung (nếu cần thiết) gồm: khảo sát địa
hình, địa chất, thủy văn, khảo sát hiện
trạng, kiểm định chất lượng công trình
(đối với cải tạo, sửa chữa, nâng cấp)
Công tác
thiết kế xây dựng thực hiện tùy thuộc số
bước thiết kế mà người quyết định
đầu tư đã quyết định khi phê duyệt
dự án, gồm:
1)
Thiết kế FEED (thực hiện theo
thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết
kế công nghệ)
2)
Thiết kế kỹ thuật (thực
hiện đối với công trình thiết kế 3 bước)
3)
Thiết kế bản vẽ thi công
4)
Thiết kế khác theo thông lệ quốc
tế (nếu có)
4. Chuẩn bị thi công xây dựng
Các công tác chuẩn bị bao gồm:
1)
Lựa chọn các nhà thầu (xây lắp,
mua sắm, giám sát thi công) có đủ điều kiện
năng lực theo quy định
2)
Mua bảo hiểm công trình xây dựng
(bắt buộc đối với các công trình theo Nghị định 119/2015/NĐ-CP
điều 4 khoản 1)
3)
Xin giấy phép xây dựng (trừ
các trường hợp theo Luật Xây dựng điều 89
khoản 2)
4)
Chuẩn bị công trường theo Luật Xây dựng điều 109
5)
Thông báo khởi công theo
Luật Xây dựng điều 107 khoản 1 điểm e
6)
Các công việc cần thiết khác
5.
Tổ chức thi công
xây dựng
Quá trình thi công xây dựng phải thực hiện theo
các quy định về chất lượng, khối
lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo
vệ môi trường
Nội dung thực hiện theo Luật Xây dựng và Nghị
định 06/2021/NĐ-CP
6. Nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục
công trình xây dựng
Các công việc cần thực hiện trước khi
nghiệm thu bao gồm:
1)
Vận hành, chạy thử công trình (nếu có quy
định trong hợp đồng xây dựng, chỉ dẫn
thiết kế, sổ tay vận hành)
2)
Nghiệm thu phòng cháy chữa cháy (đối
với các công trình theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP
điều 15 khoản 1)
3)
Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường (đối với các trường hợp
theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều
17 khoản 1)
4)
Lập và lưu trữ hồ
sơ hoàn thành công trình theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 26
5)
Kiểm tra công tác nghiệm thu (đối với
các trường hợp thuộc Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 24 khoản 1)
Tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
23
7. Bàn giao công trình xây dựng
Việc bàn giao công trình xây dựng thực hiện theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 27
8.
Các công việc khác
1) Đăng ký thông
tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
(đối với các dự án đã đăng ký mã số
dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư): nội dung thực hiện theo Thông tư 185/2015/TT-BTC điều 12
2) Tổ chức quản
lý dự án đầu tư xây dựng
3) Thẩm
duyệt thiết kế PCCC (đối
với công trình thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V)
4) Thẩm
tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, điều chỉnh
thiết kế (nếu có)
5) Xử lý sự
cố xảy ra trong
quá trình thi công (nếu có)
6) Báo cáo giám sát,
đánh giá kết thúc dự án đầu tư
7) Quản lý chi
phí đầu tư, đấu thầu và hợp đồng
xây dựng